Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Trả lời hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2: Hoạt động khám phá 4 trang 35

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải bài tập, từ đó nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com là địa chỉ tin cậy dành cho học sinh, phụ huynh và giáo viên trong việc tìm kiếm tài liệu học tập và giải bài tập Toán.

So sánh kết quả của các phép tính: a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1; c) (-1,2).(-0,5) và (-0,5).(-1,2); e) 0,2.(1,5 + 8,5) và 0,2.1,5 + 0,2.8,5. b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5); d) (2,4.0,2).(-0,5) và 2,4 .[0,2.(-0,5)];

Đề bài

So sánh kết quả của các phép tính:

a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;

c) (-1,2).(-0,5) và (-0,5).(-1,2);

e) 0,2.(1,5 + 8,5) và 0,2.1,5 + 0,2.8,5.

b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);

d) (2,4.0,2).(-0,5) và 2,4 .[0,2.(-0,5)];

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 1

Thực hiện phép tính và so sánh kết quả.

Lời giải chi tiết

a) 2,1 + 3,2 = 5,3 và 3,2 + 2,1 = 5,3

=> 2,1 + 3,2 = 3,2 + 2,1

b) (2,1 + 3,2) + 4,5 = 5,3 + 4,5 =9,8 và 2,1 + ( 3,2 + 4,5)= 2,1 + 7,7= 9,8

=> (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + ( 3,2 + 4,5)

c) (-1,2).(-0,5) = 0,6 và (-0,5).(-1,2) = 0,6

=> (-1,2).(-0,5) = (-0,5).(-1,2)

d) (2,4.0,2).(-0,5) =0,48 . (-0,5) = -0,24 và 2,4.[0,2.(-0,5)]=2,4 . (-0,1) = -0,24.

=> (2,4.0,2).(-0,5) = 2,4.[0,2.(-0,5)]

e) 0,2.(1,5 + 8,5) =0,2.10 = 2 và 0,2.1,5 + 0,2.8,5 = 0,3 + 1,7 = 2

=> 0,2.(1,5 + 8,5) = 0,2.1,5 + 0,2.8,5.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trả lời hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải chi tiết Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác quan sát, phân tích và đưa ra kết luận về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về các góc so le trong, so le ngoài, đồng vị và ứng dụng của chúng trong việc chứng minh hai đường thẳng song song.

Nội dung bài tập Hoạt động khám phá 4 trang 35

Bài tập yêu cầu học sinh vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song và đo các góc tạo thành. Sau đó, học sinh phải so sánh các cặp góc và rút ra kết luận về mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải bài tập Hoạt động khám phá 4 trang 35

  1. Bước 1: Vẽ hình
  2. Vẽ hai đường thẳng song song a và b, sau đó vẽ một đường thẳng c cắt cả hai đường thẳng a và b. Đặt tên các góc tạo thành như hình vẽ.

  3. Bước 2: Đo các góc
  4. Sử dụng thước đo góc để đo các góc tạo thành khi đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b. Ghi lại kết quả đo.

  5. Bước 3: So sánh các góc
  6. So sánh các cặp góc sau:

    • Góc A1 và góc B1 (so le trong)
    • Góc A2 và góc B2 (so le trong)
    • Góc A3 và góc B3 (so le ngoài)
    • Góc A4 và góc B4 (so le ngoài)
    • Góc A1 và góc A3 (đồng vị)
    • Góc A2 và góc A4 (đồng vị)
    • Góc B1 và góc B3 (đồng vị)
    • Góc B2 và góc B4 (đồng vị)
  7. Bước 4: Rút ra kết luận
  8. Dựa vào kết quả đo và so sánh, học sinh sẽ rút ra kết luận:

    • Các cặp góc so le trong bằng nhau.
    • Các cặp góc so le ngoài bằng nhau.
    • Các cặp góc đồng vị bằng nhau.

Ví dụ minh họa

Giả sử khi đo, ta có các kết quả sau:

GócSố đo
A160°
A2120°
A360°
A4120°
B160°
B2120°
B360°
B4120°

Từ bảng số liệu trên, ta thấy:

  • A1 = B1 = 60° (so le trong)
  • A2 = B2 = 120° (so le trong)
  • A3 = B3 = 60° (so le ngoài)
  • A4 = B4 = 120° (so le ngoài)
  • A1 = A3 = 60° (đồng vị)
  • A2 = A4 = 120° (đồng vị)
  • B1 = B3 = 60° (đồng vị)
  • B2 = B4 = 120° (đồng vị)

Vậy, các cặp góc so le trong, so le ngoài và đồng vị bằng nhau.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đảm bảo vẽ hình chính xác và đo góc cẩn thận.
  • Hiểu rõ định nghĩa của các loại góc (so le trong, so le ngoài, đồng vị).
  • Sử dụng kết quả đo để kiểm tra lại kết luận.

Ứng dụng của kiến thức về các góc

Kiến thức về các góc so le trong, so le ngoài, đồng vị có ứng dụng quan trọng trong việc chứng minh hai đường thẳng song song. Nếu một trong các điều kiện sau được thỏa mãn, thì hai đường thẳng là song song:

  • Hai góc so le trong bằng nhau.
  • Hai góc so le ngoài bằng nhau.
  • Hai góc đồng vị bằng nhau.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6