Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hỗn số

Lý thuyết Hỗn số

Lý thuyết Hỗn số là gì?

Trong toán học, hỗn số là một số được biểu diễn bằng một số nguyên và một phân số. Hỗn số thường được sử dụng để biểu diễn một lượng lớn hơn một đơn vị. Việc hiểu rõ lý thuyết hỗn số là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số và số thập phân.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giảng và bài tập thực hành về lý thuyết hỗn số, giúp bạn nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Lý thuyết Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Hỗn số

Cho $a$ và $b$ là hai số nguyên dương, $a > b$, $a$ không chia hết cho $b$. Nếu $a$ chia cho $b$ được thương là $q$ và số dư là $r$, thì ta viết $\dfrac{a}{b} = q\dfrac{r}{b}$ và gọi $q\dfrac{r}{b}$ là hỗn số.

Đọc là “$q,\,\,r$ phần $b$”.

Ví dụ:

Phép chia $23:4$ có thương là $5$ và số dư là $3$ nên ta có: $\dfrac{{23}}{4} = 5\dfrac{3}{4}$.

Đọc là: “ năm, ba phần tư”.

Chú ý:

Với hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ người ta gọi $q$ là phần số nguyên và $\dfrac{r}{b}$ là phần phân số của hỗn số.

Ví dụ:

Hỗn số $5\dfrac{3}{4}$ có phần nguyên là $5$ và phần phân số là $\dfrac{3}{4}$.

II. Đổi hỗn số ra phân số

Ta đổi hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ thành phân số, theo quy tắc sau:

$q\dfrac{r}{b} = \dfrac{{q.b + r}}{b}$

Ví dụ:

$1\dfrac{3}{4} = \dfrac{{1.4 + 3}}{4} = \dfrac{7}{4}$

III. Viết phân số dưới dạng hỗn số

Viết phân số đã cho dưới dạng $\dfrac{{q.b + r}}{b}, (r<b)$ và thu gọn được:

$\dfrac{{q.b + r}}{b}=\dfrac {q.b}{b}+\dfrac{r}{b}=q+\dfrac{r}{b}=q\dfrac{r}{b} $

IV. Cộng, trừ hỗn số

1) Khi cộng hai hỗn số ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng phân số. Ta cũng có thể cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau khi hai hỗn số đều dương.

Ví dụ 1:

$2\dfrac{1}{2} + 3\dfrac{1}{4}$$ = \left( {2 + 3} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4}} \right)$$ = 5 + \dfrac{3}{4} = 5\dfrac{3}{4}$

2) Khi trừ hai hỗn số, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép trừ phân số. Ta cũng có thể lấy phần nguyên của số bị trừ trừ phần nguyên của số trừ, phần phân số của số bị trừ trừ phân phân số của số trừ, rồi cộng kết quả với nhau (khi hai hỗn số đều dương, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ).

Ví dụ 2:

$3\dfrac{1}{2}\; - 2\dfrac{1}{4}$$ = \left( {3 - 2} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}} \right)$$ = 1 + \dfrac{1}{4}$$ = 1\dfrac{1}{4}$

3) Khi hai hỗn số đều dương, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ nhưng phân phân số của số bị trừ nhỏ hơn phần phân số của số trừ, ta phải rút một đơn vị ở phần nguyên của số bị trừ để thêm vào phần phân số, sau đó tiếp tục trừ như trên.

Ví dụ 3:

$8\dfrac{1}{5} - 3\dfrac{1}{2} = 8\dfrac{2}{{10}} - 3\dfrac{5}{{10}}$$ = 7\dfrac{{12}}{{10}} - 3\dfrac{5}{{10}}$$ = 4\dfrac{7}{{10}}.$

Chú ý: Ta có thể đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng trừ phân số.

V. Nhân, chia hỗn số

-Thực hiện phép cộng hoặc phép trừ hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số rồi làm phép cộng hoặc phép chia phân số.

- Khi nhân hoặc chia một hỗn số với một số nguyên, ta có thể viết hỗn số dưới dạng một tổng của một số nguyên và một phân số.

Ví dụ:

$2\dfrac{1}{3}.2 = \left( {2 + \dfrac{1}{3}} \right).2 = 2.2 + \dfrac{1}{3}.2 = 4 + \dfrac{2}{3} = 4\dfrac{2}{3}$

$6\dfrac{2}{5}:2 = \left( {6 + \dfrac{2}{5}} \right):2 = 6:2 + \dfrac{2}{5}:2 = 3 + \dfrac{1}{5} = 3\dfrac{1}{5}.$

VI. So sánh, sắp xếp các hỗn số

+ Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.

+ Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Lý thuyết Hỗn số trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Lý thuyết Hỗn số: Tổng quan và Ứng dụng

Hỗn số là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong chương trình học toán ở cấp tiểu học và trung học cơ sở. Hiểu rõ về hỗn số giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến phân số, số thập phân và các phép toán phức tạp hơn.

1. Định nghĩa Hỗn số

Hỗn số là một số được viết dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số khác 0. Ví dụ: 2 1/3 là một hỗn số, trong đó 2 là phần nguyên và 1/3 là phần phân số.

2. Cách Chuyển Đổi Hỗn số

Có hai cách chuyển đổi hỗn số:

  • Chuyển hỗn số thành phân số: Để chuyển hỗn số a b/c thành phân số, ta thực hiện phép tính: (a * c + b) / c. Ví dụ: 2 1/3 = (2 * 3 + 1) / 3 = 7/3
  • Chuyển phân số thành hỗn số: Để chuyển phân số a/b thành hỗn số, ta thực hiện phép chia a cho b. Phần nguyên của phép chia là phần nguyên của hỗn số, phần dư là tử số của phân số, và mẫu số vẫn là b. Ví dụ: 7/3 = 2 dư 1, vậy 7/3 = 2 1/3

3. Các Phép Toán với Hỗn số

Để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với hỗn số, ta thường chuyển hỗn số thành phân số trước. Sau đó, thực hiện phép toán tương ứng với phân số và cuối cùng có thể chuyển kết quả về dạng hỗn số nếu cần.

a. Phép Cộng và Phép Trừ Hỗn số

Để cộng hoặc trừ hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số thành phân số, quy đồng mẫu số, rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Cuối cùng, có thể chuyển kết quả về dạng hỗn số.

Ví dụ: 2 1/3 + 1 1/2 = 7/3 + 3/2 = 14/6 + 9/6 = 23/6 = 3 5/6

b. Phép Nhân Hỗn số

Để nhân hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số thành phân số, rồi nhân hai phân số với nhau. Cuối cùng, có thể chuyển kết quả về dạng hỗn số.

Ví dụ: 2 1/3 * 1 1/2 = 7/3 * 3/2 = 21/6 = 7/2 = 3 1/2

c. Phép Chia Hỗn số

Để chia hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số thành phân số, rồi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai. Cuối cùng, có thể chuyển kết quả về dạng hỗn số.

Ví dụ: 2 1/3 : 1 1/2 = 7/3 : 3/2 = 7/3 * 2/3 = 14/9 = 1 5/9

4. Ứng dụng của Hỗn số

Hỗn số được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, bao gồm:

  • Đo lường: Ví dụ, đo chiều dài, khối lượng, thể tích.
  • Nấu ăn: Ví dụ, trong công thức nấu ăn, lượng nguyên liệu thường được biểu diễn bằng hỗn số.
  • Kỹ thuật: Ví dụ, trong các bản vẽ kỹ thuật, kích thước thường được biểu diễn bằng hỗn số.

5. Bài tập thực hành

Để củng cố kiến thức về lý thuyết hỗn số, bạn có thể thực hành các bài tập sau:

  1. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 3 1/4, 5 2/5, 1 7/8
  2. Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 11/3, 15/4, 23/5
  3. Thực hiện các phép tính sau: 2 1/2 + 3 1/3, 4 2/5 - 1 1/4, 1 1/2 * 2 1/3, 3 1/4 : 1 1/2

6. Kết luận

Lý thuyết hỗn số là một phần quan trọng của toán học. Việc nắm vững kiến thức về hỗn số giúp bạn giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6