Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 12 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

a) Lập phương trình của các mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right)\), \(\left( {Oyz} \right)\), \(\left( {Oxz} \right)\). b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( { - 1;9;8} \right)\) và lần lượt song song với các mặt phẳng toạ độ trên.

Đề bài

a) Lập phương trình của các mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right)\), \(\left( {Oyz} \right)\), \(\left( {Oxz} \right)\).

b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( { - 1;9;8} \right)\) và lần lượt song song với các mặt phẳng toạ độ trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

a) Xác định một điểm đi qua và một vectơ pháp tuyến lần lượt của các mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\), \(\left( {Oyz} \right)\), \(\left( {Oxz} \right)\).

b) Các mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\), \(\left( R \right)\) đi qua \(A\left( { - 1;9;8} \right)\) và lần lượt song song với các mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right)\), \(\left( {Oyz} \right)\), \(\left( {Oxz} \right)\) nên sẽ có các vectơ pháp tuyến theo thứ tự là vectơ pháp tuyến của \(\left( {Oxy} \right)\), \(\left( {Oyz} \right)\), \(\left( {Oxz} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Các mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right)\), \(\left( {Oyz} \right)\), \(\left( {Oxz} \right)\) đều đi qua điểm \(O\left( {0;0;0} \right)\).

Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec k = \left( {0;0;1} \right)\) nên phương trình mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là \(0\left( {x - 0} \right) + 0\left( {y - 0} \right) + 1\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow z = 0\).

Mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec i = \left( {1;0;0} \right)\) nên phương trình mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là \(1\left( {x - 0} \right) + 0\left( {y - 0} \right) + 0\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec j = \left( {0;1;0} \right)\) nên phương trình mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là \(0\left( {x - 0} \right) + 1\left( {y - 0} \right) + 0\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow y = 0\)

b) Gọi \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\), \(\left( R \right)\) đi qua \(A\left( { - 1;9;8} \right)\) và lần lượt song song với các mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right)\), \(\left( {Oyz} \right)\), \(\left( {Oxz} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với \(\left( {Oxy} \right)\), nên \(\left( P \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec k = \left( {0;0;1} \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(0\left( {x + 1} \right) + 0\left( {y - 9} \right) + 1\left( {z - 8} \right) = 0 \Leftrightarrow z - 8 = 0\)

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) song song với \(\left( {Oyz} \right)\), nên \(\left( Q \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec i = \left( {1;0;0} \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là \(1\left( {x + 1} \right) + 0\left( {y - 9} \right) + 0\left( {z - 8} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 1 = 0\)

Mặt phẳng \(\left( R \right)\) song song với \(\left( {Oxy} \right)\), nên \(\left( R \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec j = \left( {0;1;0} \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( R \right)\) là \(0\left( {x + 1} \right) + 1\left( {y - 9} \right) + 0\left( {z - 8} \right) = 0 \Leftrightarrow y - 9 = 0\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chủ đề về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là tìm đạo hàm của hàm số và phân tích các tính chất của đạo hàm.

Nội dung bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số cho trước.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa vào dấu của đạo hàm.
  • Tìm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu a:

Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tính f'(x).

Lời giải:

Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa, ta có:

f'(x) = 3x2 - 6x

Câu b:

Cho hàm số g(x) = sin(2x). Tính g'(x).

Lời giải:

Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lượng giác, ta có:

g'(x) = 2cos(2x)

Câu c:

Cho hàm số h(x) = ex + ln(x). Tính h'(x).

Lời giải:

Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ và logarit, ta có:

h'(x) = ex + 1/x

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài tập

Đạo hàm là một công cụ quan trọng trong toán học, có nhiều ứng dụng trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Trong bài tập này, đạo hàm được sử dụng để:

  • Xác định xu hướng thay đổi của hàm số (đồng biến, nghịch biến).
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số (cực đại, cực tiểu).
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

Mẹo giải bài tập về đạo hàm

Để giải tốt các bài tập về đạo hàm, bạn nên:

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  2. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa thêm

Xét hàm số y = x4 - 4x2 + 3. Để tìm cực trị của hàm số, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 4x3 - 8x
  2. Tìm các điểm dừng: y' = 0 => 4x3 - 8x = 0 => x = 0, x = √2, x = -√2
  3. Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 12x2 - 8
  4. Kiểm tra dấu của đạo hàm bậc hai tại các điểm dừng:
    • y''(0) = -8 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0
    • y''(√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = √2
    • y''(-√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = -√2

Kết luận

Bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác về toán học tại giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12