Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào các kiến thức quan trọng về...

Diện tích hình thang cong

TH1

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 13 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {e^x}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = 1\).

    Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right)\), sau đó sử dụng công thức để tính diện tích hình thang cong \(S = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có hàm số \(y = f\left( x \right) = {e^x}\) liên tục và dương trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\).

    Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {{e^x}dx} = {e^x} + C\), từ đó suy ra \(F\left( x \right) = {e^x}\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = {e^x}\).

    Diện tích hình thang cong cần tính là: \(S = F\left( 1 \right) - F\left( 0 \right) = {e^1} - {e^0} = e - 1\).

    KP1

      Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 12 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x + 1\). Với mỗi \(x \ge 1\), kí hiệu \(S\left( x \right)\) là diện tích của hình thang giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng vuông góc với \(Ox\) tại các điểm có hoành độ 1 và \(x\).

      Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      a) Tính \(S\left( 3 \right)\).

      b) Tính \(S\left( x \right)\) với mỗi \(x \ge 1\).

      c) Tính \(S'\left( x \right)\). Từ đó suy ra \(S\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\).

      d) Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\). Chứng tỏ rằng \(F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right) = S\left( 3 \right)\). Từ đó nhận xét về cách tính \(S\left( 3 \right)\) khi biết một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\).

      Phương pháp giải:

      a, b) Gọi các điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) là các đỉnh của hình thang như hình vẽ. Tính độ dài các cạnh \(AD\), \(BC\) và \(AB\), rồi sử dụng công thức tính diện tích hình thang \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AD + BC} \right).AB}}{2}\) để tính \(S\left( 3 \right)\) ở câu a và \(S\left( x \right)\) ở câu b.

      c) Sử dụng công thức đạo hàm để tính \(S'\left( x \right)\) và kết luận.

      d) Tính nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), sau đó tính \(F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right)\), so sánh với \(S\left( 3 \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

      a) Gọi các điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) là các đỉnh của hình thang như hình vẽ. Dễ thấy rằng \(ABCD\) là hình thang vuông có hai đáy là \(AD\) và \(BC\), chiều cao là \(AB\).

      Ta có \(AB = 3 - 1 = 2\), \(AD = 2\) và \(BC = 4\). Do đó diện tích hình thang \(ABCD\) là:

      \(S\left( 3 \right) = \frac{{\left( {2 + 4} \right).2}}{2} = 6\).

      b) Tương tự câu a, nhưng hoành độ của \(B\) là \(x\), ta suy ra tung độ của \(C\) là \(x + 1\).

      Ta có \(AB = x - 1\), \(AD = 2\), \(BC = x + 1\). Do đó diện tích hình thang \(ABCD\) là:

      \(S\left( x \right) = \frac{{\left( {AD + BC} \right).AB}}{2} = \frac{{\left( {2 + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{2} = \frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{2} = \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{2}\)

      c) Ta có \(S'\left( x \right) = \frac{{2x + 2}}{2} = x + 1 = f\left( x \right)\). Vậy \(S\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\).

      d) Do \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta có:

      \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {x + 1} \right)dx} = \frac{{{x^2}}}{2} + x + C\)

      Suy ra \(F\left( 3 \right) = \frac{{{3^2}}}{2} + 3 + C = \frac{{15}}{2} + C\) và \(F\left( 1 \right) = \frac{{{1^2}}}{2} + 1 + C = \frac{3}{2} + C\)

      Như vậy ta có \(F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right) = \left( {\frac{{15}}{2} + C} \right) - \left( {\frac{3}{2} + C} \right) = 6 = S\left( 3 \right)\).

      Do đó, để tính \(S\left( 3 \right)\) khi biết một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta thực hiện tính nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của \(f\left( x \right)\), sau đó ta tính \(F\left( 3 \right)\) và \(F\left( 1 \right)\), từ đó tính được \(S\left( 3 \right) = F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right)\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • KP1
      • TH1

      Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 12 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x + 1\). Với mỗi \(x \ge 1\), kí hiệu \(S\left( x \right)\) là diện tích của hình thang giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng vuông góc với \(Ox\) tại các điểm có hoành độ 1 và \(x\).

      Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Tính \(S\left( 3 \right)\).

      b) Tính \(S\left( x \right)\) với mỗi \(x \ge 1\).

      c) Tính \(S'\left( x \right)\). Từ đó suy ra \(S\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\).

      d) Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\). Chứng tỏ rằng \(F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right) = S\left( 3 \right)\). Từ đó nhận xét về cách tính \(S\left( 3 \right)\) khi biết một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\).

      Phương pháp giải:

      a, b) Gọi các điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) là các đỉnh của hình thang như hình vẽ. Tính độ dài các cạnh \(AD\), \(BC\) và \(AB\), rồi sử dụng công thức tính diện tích hình thang \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AD + BC} \right).AB}}{2}\) để tính \(S\left( 3 \right)\) ở câu a và \(S\left( x \right)\) ở câu b.

      c) Sử dụng công thức đạo hàm để tính \(S'\left( x \right)\) và kết luận.

      d) Tính nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), sau đó tính \(F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right)\), so sánh với \(S\left( 3 \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

      a) Gọi các điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) là các đỉnh của hình thang như hình vẽ. Dễ thấy rằng \(ABCD\) là hình thang vuông có hai đáy là \(AD\) và \(BC\), chiều cao là \(AB\).

      Ta có \(AB = 3 - 1 = 2\), \(AD = 2\) và \(BC = 4\). Do đó diện tích hình thang \(ABCD\) là:

      \(S\left( 3 \right) = \frac{{\left( {2 + 4} \right).2}}{2} = 6\).

      b) Tương tự câu a, nhưng hoành độ của \(B\) là \(x\), ta suy ra tung độ của \(C\) là \(x + 1\).

      Ta có \(AB = x - 1\), \(AD = 2\), \(BC = x + 1\). Do đó diện tích hình thang \(ABCD\) là:

      \(S\left( x \right) = \frac{{\left( {AD + BC} \right).AB}}{2} = \frac{{\left( {2 + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{2} = \frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{2} = \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{2}\)

      c) Ta có \(S'\left( x \right) = \frac{{2x + 2}}{2} = x + 1 = f\left( x \right)\). Vậy \(S\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\).

      d) Do \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta có:

      \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {x + 1} \right)dx} = \frac{{{x^2}}}{2} + x + C\)

      Suy ra \(F\left( 3 \right) = \frac{{{3^2}}}{2} + 3 + C = \frac{{15}}{2} + C\) và \(F\left( 1 \right) = \frac{{{1^2}}}{2} + 1 + C = \frac{3}{2} + C\)

      Như vậy ta có \(F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right) = \left( {\frac{{15}}{2} + C} \right) - \left( {\frac{3}{2} + C} \right) = 6 = S\left( 3 \right)\).

      Do đó, để tính \(S\left( 3 \right)\) khi biết một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta thực hiện tính nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của \(f\left( x \right)\), sau đó ta tính \(F\left( 3 \right)\) và \(F\left( 1 \right)\), từ đó tính được \(S\left( 3 \right) = F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right)\).

      Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 13 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {e^x}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = 1\).

      Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

      Phương pháp giải:

      Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right)\), sau đó sử dụng công thức để tính diện tích hình thang cong \(S = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có hàm số \(y = f\left( x \right) = {e^x}\) liên tục và dương trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\).

      Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {{e^x}dx} = {e^x} + C\), từ đó suy ra \(F\left( x \right) = {e^x}\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = {e^x}\).

      Diện tích hình thang cong cần tính là: \(S = F\left( 1 \right) - F\left( 0 \right) = {e^1} - {e^0} = e - 1\).

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, các định nghĩa, định lý liên quan và các phương pháp giải toán phù hợp.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 12, 13

      Thông thường, mục này sẽ đề cập đến các kiến thức sau (tùy thuộc vào chương cụ thể):

      • Khái niệm cơ bản: Định nghĩa, tính chất của các đối tượng toán học.
      • Công thức: Các công thức quan trọng cần ghi nhớ và áp dụng.
      • Phương pháp giải: Các bước giải quyết một bài toán cụ thể.
      • Ví dụ minh họa: Các bài toán mẫu giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: (Nội dung bài tập 1)

      Đề bài: ...

      Lời giải: ...

      Giải thích: ...

      Bài 2: (Nội dung bài tập 2)

      Đề bài: ...

      Lời giải: ...

      Giải thích: ...

      Bài 3: (Nội dung bài tập 3)

      Đề bài: ...

      Lời giải: ...

      Giải thích: ...

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong mục 1 trang 12, 13, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập áp dụng công thức: Yêu cầu học sinh sử dụng công thức để tính toán.
      2. Bài tập chứng minh: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức hoặc một tính chất.
      3. Bài tập giải phương trình/bất phương trình: Yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình hoặc bất phương trình.
      4. Bài tập tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Yêu cầu học sinh tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một biểu thức.

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 1 trang 12, 13 một cách nhanh chóng và hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
      • Chọn phương pháp giải phù hợp: Sử dụng các phương pháp giải toán đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

      Bảng tổng hợp công thức quan trọng (Ví dụ)

      Công thứcMô tả
      Công thức 1Giải thích công thức 1
      Công thức 2Giải thích công thức 2

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 12, 13 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12