Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một giống cây xoan đào được trồng tại hai địa điểm A và B. Người ta thống kê đường kính thân của một số cây xoan đào 5 năm tuổi ở bảng sau: a) Hãy so sánh đường kính trung bình của thân cây xoan đào trồng tại địa điểm A và địa điểm B. b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì cây trồng tại địa điểm nào có đường kính đồng đều hơn?

Đề bài

Một giống cây xoan đào được trồng tại hai địa điểm A và B. Người ta thống kê đường kính thân của một số cây xoan đào 5 năm tuổi ở bảng sau:

Giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1a) Hãy so sánh đường kính trung bình của thân cây xoan đào trồng tại địa điểm A và địa điểm B. b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì cây trồng tại địa điểm nào có đường kính đồng đều hơn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a) Tính giá trị đại diện

Số trung bình: \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\)

b) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

\({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

\(\overline x \) là số trung bình

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

Lời giải chi tiết

a)Giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

- Xét mẫu số liệu của địa điểm A:

Số trung bình: \({\overline x _A} = \frac{{25.31 + 38.33 + 20.35 + 10.37 + 7.39}}{{100}} = 33,72\)

- Xét mẫu số liệu của địa điểm B:

\({\overline x _B} = \frac{{22.31 + 27.33 + 19.35 + 18.37 + 14.39}}{{100}} = 34,5\)

Đường kính trung bình của thân cây xoan đào trồng tại địa điểm A nhỏ hơn tại địa điểm B.

b) - Xét mẫu số liệu của địa điểm A:

\({\sigma _A} = \sqrt {\frac{{{{25.31}^2} + {{38.33}^2} + {{20.35}^2} + {{10.37}^2} + {{7.39}^2}}}{{100}} - 33,{{72}^2}} = 2,32\)

- Xét mẫu số liệu của địa điểm B:

\({\sigma _B} = \sqrt {\frac{{{{22.31}^2} + {{27.33}^2} + {{19.35}^2} + {{18.37}^2} + {{14.39}^2}}}{{100}}} = 2,7\)

Vậy cây trồng tại địa điểm A có đường kính đồng đều hơn

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn một bên, giới hạn tại một điểm và các tính chất của giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước. Các hàm số có thể là hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hoặc các hàm số khác. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  • Xác định đúng dạng hàm số và phương pháp tính giới hạn phù hợp.
  • Áp dụng các quy tắc tính giới hạn, chẳng hạn như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia giới hạn.
  • Sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra giới hạn.

Phương pháp giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Có nhiều phương pháp để giải bài tập về giới hạn, tùy thuộc vào dạng hàm số và yêu cầu của bài toán. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

  1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng khi hàm số xác định tại điểm đó.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn cho việc tính giới hạn.
  3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để loại bỏ các căn thức hoặc biểu thức phức tạp.
  4. Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn của các hàm số đặc biệt.

Ví dụ minh họa giải bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Giải:

Ta có: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2)

Khi x ≠ 2, ta có thể rút gọn biểu thức thành: x + 2

Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các quy tắc và định lý giới hạn một cách chính xác.
  • Biến đổi đại số một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay giá trị của x gần điểm cần tính giới hạn vào hàm số.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)
  • Tính limx→0 sin(x) / x
  • Tính limx→∞ (2x + 1) / (x - 3)

Kết luận

Bài tập 4 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm giới hạn và các phương pháp tính giới hạn. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12