Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 21 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Đường tiệm cận ngang

TH2

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 21 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Tìm tiệm cận ngang của đồ thị các hàm số sau:

    a) \(f(x) = \frac{{x - 1}}{{4x + 1}}\)

    b) \(g(x) = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\)

    Phương pháp giải:

    Đường thẳng y = m được gọi là một đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = m\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = m\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét \(f(x) = \frac{{x - 1}}{{4x + 1}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{4}} \right\}\)

    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 1}}{{4x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - \frac{1}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}} = \frac{1}{4}\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 1}}{{4x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{1 - \frac{1}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}} = \frac{1}{4}\)

    Vậy đường thẳng \(y = \frac{1}{4}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    b) Xét \(g(x) = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\)

    Tập xác định: \(D = [0; + \infty )\)

    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{1 + \frac{2}{{\sqrt x }}}} = 1\)

    Vậy đường thẳng \(y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • KP2
    • TH2

    Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 21 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{x}\) có đồ thị như Hình 4.

    a) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \frac{{x + 1}}{x},\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = \frac{{x + 1}}{x}\)

    b) Đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x cắt đồ thị hàm số tại điểm M và cắt đường thẳng y = 1 tại điểm N (Hình 4). Tính MN theo x và nhận xét về MN khi \(x \to + \infty \) hoặc \(x \to - \infty \)

    Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát đồ thị

    Lời giải chi tiết:

    a) Từ đồ thị ta thấy:

    Khi \(x \to + \infty \)thì y tiến dần đến \(1\), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \frac{{x + 1}}{x} = 1\)

    Khi \(x \to - \infty \)thì y tiến dần đến \(1\), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = \frac{{x + 1}}{x} = 1\)

    b) MN = y – 1 = \(\frac{{x + 1}}{x} - 1 = \frac{1}{x}\)

    Khi \(x \to + \infty \) hoặc \(x \to - \infty \) thì MN tiến dần về 0

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 21 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Tìm tiệm cận ngang của đồ thị các hàm số sau:

    a) \(f(x) = \frac{{x - 1}}{{4x + 1}}\)

    b) \(g(x) = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\)

    Phương pháp giải:

    Đường thẳng y = m được gọi là một đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = m\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = m\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét \(f(x) = \frac{{x - 1}}{{4x + 1}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{4}} \right\}\)

    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 1}}{{4x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - \frac{1}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}} = \frac{1}{4}\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 1}}{{4x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{1 - \frac{1}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}} = \frac{1}{4}\)

    Vậy đường thẳng \(y = \frac{1}{4}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    b) Xét \(g(x) = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\)

    Tập xác định: \(D = [0; + \infty )\)

    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{1 + \frac{2}{{\sqrt x }}}} = 1\)

    Vậy đường thẳng \(y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    KP2

      Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 21 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{x}\) có đồ thị như Hình 4.

      a) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \frac{{x + 1}}{x},\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = \frac{{x + 1}}{x}\)

      b) Đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x cắt đồ thị hàm số tại điểm M và cắt đường thẳng y = 1 tại điểm N (Hình 4). Tính MN theo x và nhận xét về MN khi \(x \to + \infty \) hoặc \(x \to - \infty \)

      Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồ thị

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ đồ thị ta thấy:

      Khi \(x \to + \infty \)thì y tiến dần đến \(1\), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \frac{{x + 1}}{x} = 1\)

      Khi \(x \to - \infty \)thì y tiến dần đến \(1\), vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = \frac{{x + 1}}{x} = 1\)

      b) MN = y – 1 = \(\frac{{x + 1}}{x} - 1 = \frac{1}{x}\)

      Khi \(x \to + \infty \) hoặc \(x \to - \infty \) thì MN tiến dần về 0

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12, làm nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn như đạo hàm và tích phân. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

      Nội dung chính của Mục 2

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Hiểu rõ định nghĩa và các điều kiện để một hàm số có giới hạn tại một điểm.
      • Tính chất của giới hạn: Nắm vững các tính chất cơ bản của giới hạn, bao gồm giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa.
      • Các dạng giới hạn thường gặp: Làm quen với các dạng giới hạn vô cùng, giới hạn tại vô cùng và các giới hạn đặc biệt khác.
      • Ứng dụng của giới hạn: Sử dụng giới hạn để giải quyết các bài toán thực tế và các bài toán liên quan đến sự liên tục của hàm số.

      Bài tập trong Mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm một số bài tập khác nhau, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập nâng cao. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Bài 1: Tính các giới hạn sau

      Ví dụ: Tính lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2)

      Lời giải:

      1. Phân tích tử thức: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
      2. Rút gọn biểu thức: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)
      3. Tính giới hạn: lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

      Bài 2: Tìm giới hạn của hàm số tại một điểm

      Ví dụ: Tìm lim (x→0) sin(x) / x

      Lời giải:

      Đây là một giới hạn lượng giác đặc biệt. Sử dụng định lý giới hạn cơ bản, ta có: lim (x→0) sin(x) / x = 1

      Bài 3: Giải bài toán ứng dụng giới hạn

      Ví dụ: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) = t2 + 2t (m/s). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 3 giây.

      Lời giải:

      Quãng đường vật đi được là tích phân của vận tốc theo thời gian: s = ∫03 (t2 + 2t) dt

      Tính tích phân: s = [t3/3 + t2]03 = (33/3 + 32) - (03/3 + 02) = 9 + 9 = 18 (m)

      Mẹo giải bài tập về giới hạn

      • Phân tích tử và mẫu: Tìm các nhân tử chung để rút gọn biểu thức.
      • Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt: Nắm vững các công thức giới hạn lượng giác, giới hạn vô cùng và các giới hạn khác.
      • Áp dụng quy tắc L'Hôpital: Sử dụng quy tắc này khi gặp các dạng giới hạn không xác định.
      • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      • Sách giáo khoa Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 12
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12