Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 8,9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

KP4

    Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) với \(x \ne 0\).

    a) Tìm đạo hàm của \(F\left( x \right)\).

    b) Từ đó, tìm \(\int {\frac{1}{x}dx} \).

    Phương pháp giải:

    a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\). Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\), sau đó tính đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trong từng trường hợp trên.

    b) Từ câu a, rút ra kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\).

    Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

    Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\).

    Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

    Vậy ta có đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R} \setminus \left\{ 0 \right\}\) là \(F'\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

    b) Từ câu a, ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

    Do đó \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \)

    KP3

      Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      a) Giải thích tại sao \(\int {0dx = C} \) và \(\int {1dx = x + C} \)

      b) Tìm đạo hàm của hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\). Từ đó, tìm \(\int {{x^\alpha }dx} \).

      Phương pháp giải:

      a) Để chứng minh \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta cần chỉ ra rằng \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\), với lần lượt \(F\left( x \right) = C\) và \(F\left( x \right) = x + C\).

      b) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do \(C' = 0\) nên hàm số \(F\left( x \right) = C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 0\). Như vậy \(\int {0dx = C} \).

      Do \(x' = 1\) nên hàm số \(F\left( x \right) = x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 1\). Như vậy \(\int {1dx = x + C} \).

      b) Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {\alpha + 1} \right){x^\alpha }}}{{\alpha + 1}} = {x^\alpha }\). Vậy ta có \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^\alpha }\). Do đó \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      TH2

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Tìm:

        a) \(\int {{x^4}dx} \).

        b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \).

        c) \(\int {\sqrt x dx} \)\(\left( {x > 0} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Biến đổi các biểu thức về dạng \(\int {{x^\alpha }dx} \) và sử dụng công thức \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\int {{x^4}dx} = \frac{{{x^{4 + 1}}}}{{4 + 1}} + C = \frac{{{x^5}}}{5} + C\).

        b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} = \int {{x^{ - 3}}dx = \frac{{{x^{ - 3 + 1}}}}{{ - 3 + 1}} + C = \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = - \frac{1}{{2{x^2}}} + C} \).

        c) \(\int {\sqrt x dx} = \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = \frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{\frac{1}{2} + 1}} + C = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C = \frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + C\).

        KP5

          Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

          a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

          b) Từ đó, tìm \(\int {\cos xdx} \), \(\int {\sin x} dx\), \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \), \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} \)

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng các công thức đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

          b) Từ câu a, rút ra kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

          \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

          \(\left( { - \cos x} \right)' = - \left( { - \sin x} \right) = \sin x\)

          \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

          \(\left( { - \cot x} \right)' = - \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

          b) Từ câu a, ta có:

          \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\)

          \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\)

          \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx = \tan x + C} \)

          \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = - \cot x + C} \)

          TH3

            Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\), sau đó sử dụng điều kiện \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) để tìm hằng số \(C\).

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\cos xdx} = \sin x + C\)

            Suy ra \(F\left( 0 \right) = \sin 0 + C = C\) và \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \sin \frac{\pi }{2} + C = 1 + C\)

            Do \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) nên \(C + \left( {1 + C} \right) = 0 \Rightarrow C = - \frac{1}{2}\).

            Vậy \(F\left( x \right) = \sin x - \frac{1}{2}\).

            KP6

              Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

              a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\) với \(a > 0\), \(a \ne 1\).

              b) Từ đó, tìm \(\int {{e^x}dx} \) và \(\int {{a^x}dx} \) (\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

              Phương pháp giải:

              a) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\)(\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

              b) Từ câu a, rút ra kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có \(\left( {{e^x}} \right)' = {e^x}\) và \(\left( {\frac{{{a^x}}}{{\ln a}}} \right)' = \frac{{{a^x}\ln a}}{{\ln a}} = {a^x}\).

              b) Từ câu a, ta có:

              \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\)

              \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

              TH4

                Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm

                a) \(\int {{3^x}dx} \)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các công thức \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\) và \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{3^x}dx} = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} = \int {{{\left( {{e^2}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{e^2}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {{e^2}} \right)}} + C = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C\).

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • KP3
                • TH2
                • KP4
                • KP5
                • TH3
                • KP6
                • TH4

                Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Giải thích tại sao \(\int {0dx = C} \) và \(\int {1dx = x + C} \)

                b) Tìm đạo hàm của hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\). Từ đó, tìm \(\int {{x^\alpha }dx} \).

                Phương pháp giải:

                a) Để chứng minh \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta cần chỉ ra rằng \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\), với lần lượt \(F\left( x \right) = C\) và \(F\left( x \right) = x + C\).

                b) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) và kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Do \(C' = 0\) nên hàm số \(F\left( x \right) = C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 0\). Như vậy \(\int {0dx = C} \).

                Do \(x' = 1\) nên hàm số \(F\left( x \right) = x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 1\). Như vậy \(\int {1dx = x + C} \).

                b) Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {\alpha + 1} \right){x^\alpha }}}{{\alpha + 1}} = {x^\alpha }\). Vậy ta có \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^\alpha }\). Do đó \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

                Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm:

                a) \(\int {{x^4}dx} \).

                b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \).

                c) \(\int {\sqrt x dx} \)\(\left( {x > 0} \right)\).

                Phương pháp giải:

                Biến đổi các biểu thức về dạng \(\int {{x^\alpha }dx} \) và sử dụng công thức \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{x^4}dx} = \frac{{{x^{4 + 1}}}}{{4 + 1}} + C = \frac{{{x^5}}}{5} + C\).

                b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} = \int {{x^{ - 3}}dx = \frac{{{x^{ - 3 + 1}}}}{{ - 3 + 1}} + C = \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = - \frac{1}{{2{x^2}}} + C} \).

                c) \(\int {\sqrt x dx} = \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = \frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{\frac{1}{2} + 1}} + C = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C = \frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + C\).

                Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Cho hàm số \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) với \(x \ne 0\).

                a) Tìm đạo hàm của \(F\left( x \right)\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {\frac{1}{x}dx} \).

                Phương pháp giải:

                a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\). Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\), sau đó tính đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trong từng trường hợp trên.

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\).

                Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

                Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\).

                Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

                Vậy ta có đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R} \setminus \left\{ 0 \right\}\) là \(F'\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

                b) Từ câu a, ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

                Do đó \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \)

                Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {\cos xdx} \), \(\int {\sin x} dx\), \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \), \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng các công thức đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có:

                \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

                \(\left( { - \cos x} \right)' = - \left( { - \sin x} \right) = \sin x\)

                \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

                \(\left( { - \cot x} \right)' = - \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

                b) Từ câu a, ta có:

                \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\)

                \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\)

                \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx = \tan x + C} \)

                \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = - \cot x + C} \)

                Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng công thức \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\), sau đó sử dụng điều kiện \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) để tìm hằng số \(C\).

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\cos xdx} = \sin x + C\)

                Suy ra \(F\left( 0 \right) = \sin 0 + C = C\) và \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \sin \frac{\pi }{2} + C = 1 + C\)

                Do \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) nên \(C + \left( {1 + C} \right) = 0 \Rightarrow C = - \frac{1}{2}\).

                Vậy \(F\left( x \right) = \sin x - \frac{1}{2}\).

                Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\) với \(a > 0\), \(a \ne 1\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {{e^x}dx} \) và \(\int {{a^x}dx} \) (\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\)(\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có \(\left( {{e^x}} \right)' = {e^x}\) và \(\left( {\frac{{{a^x}}}{{\ln a}}} \right)' = \frac{{{a^x}\ln a}}{{\ln a}} = {a^x}\).

                b) Từ câu a, ta có:

                \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\)

                \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm

                a) \(\int {{3^x}dx} \)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các công thức \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\) và \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{3^x}dx} = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} = \int {{{\left( {{e^2}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{e^2}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {{e^2}} \right)}} + C = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C\).

                Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

                Mục 2 của SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, trước hết, bạn cần nắm vững lý thuyết cơ bản và các công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề sẽ giúp bạn tiếp cận bài toán một cách logic và tìm ra lời giải chính xác.

                Nội dung chính của Mục 2 trang 8,9 (Ví dụ minh họa - cần cập nhật theo nội dung SGK thực tế)

                Giả sử Mục 2 trang 8,9 tập trung vào chủ đề 'Đạo hàm của hàm số hợp'. Các bài tập trong mục này có thể yêu cầu:

                • Tính đạo hàm của hàm số hợp sử dụng quy tắc chuỗi.
                • Áp dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc, hoặc các bài toán tối ưu.
                • Phân tích và vẽ đồ thị hàm số dựa trên đạo hàm.

                Phương pháp giải chi tiết các bài tập

                Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2)

                1. Xác định hàm số ngoài và hàm số trong: Hàm số ngoài là sin(u) và hàm số trong là u = x^2.
                2. Tính đạo hàm của hàm số ngoài: (sin(u))' = cos(u).
                3. Tính đạo hàm của hàm số trong: (x^2)' = 2x.
                4. Áp dụng quy tắc chuỗi: y' = cos(u) * (x^2)' = cos(x^2) * 2x = 2x * cos(x^2).

                Bài 2: Tìm cực trị của hàm số y = x^3 - 3x + 2

                1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x^2 - 3.
                2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 1 hoặc x = -1.
                3. Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 6x.
                4. Xác định loại cực trị:
                  • Tại x = 1: y'' = 6 > 0, hàm số đạt cực tiểu tại x = 1. Giá trị cực tiểu là y(1) = 0.
                  • Tại x = -1: y'' = -6 < 0, hàm số đạt cực đại tại x = -1. Giá trị cực đại là y(-1) = 4.

                Các lưu ý quan trọng khi giải bài tập

                Khi giải các bài tập về đạo hàm, bạn cần chú ý:

                • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
                • Áp dụng quy tắc chuỗi một cách chính xác.
                • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra lại kết quả.

                Ví dụ minh họa nâng cao (nếu có)

                (Thêm một ví dụ phức tạp hơn để minh họa cách áp dụng kiến thức vào thực tế)

                Tổng kết

                Việc giải các bài tập trong Mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán này. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng của mình.

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12