Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Một doanh nghiệp có 45% nhân viên là nữ. Tỉ lệ nhân viên nữ và tỉ lệ nhân viên nam mua bảo hiểm nhân thọ lần lượt là 7% và 5%. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên của doanh nghiệp. a) Tính xác suất nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ. b) Biết rằng nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ. Tính xác suất nhân viên đó là nam.

Đề bài

Một doanh nghiệp có 45% nhân viên là nữ. Tỉ lệ nhân viên nữ và tỉ lệ nhân viên nam mua bảo hiểm nhân thọ lần lượt là 7% và 5%. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên của doanh nghiệp.

a) Tính xác suất nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ.

b) Biết rằng nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ. Tính xác suất nhân viên đó là nam.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Gọi \(A\) là biến cố “Nhân viên được chọn là nam”, \(B\) là biến cố “Nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ”.

a) Xác suất cần tính là \(P\left( B \right)\), sử dụng công thức tính xác suất toàn phần để tính xác suất này.

b) Xác suất cần tính là \(P\left( {A|B} \right)\). Sử dụng công thức Bayes để tính xác suất này.

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(A\) là biến cố “Nhân viên được chọn là nam”, \(B\) là biến cố “Nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ”.

a) Xác suất cần tính là \(P\left( B \right)\).

Theo đề bài, ta có \(P\left( A \right) = 0,55\); \(P\left( {\bar A} \right) = 0,45\); \(P\left( {B|A} \right) = 0,05\) và \(P\left( {B|\bar A} \right) = 0,07\)

Với công thức xác suất toàn phần, xác suất nhân viên được chọn có mua bảo hiểm nhân thọ là

\(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right) = 0,55.0,05 + 0,45.0,07 = 0,059\).

b) Theo công thức Bayes, xác suất để nhân viên được chọn là nam nếu nhân viên đó có mua bảo hiểm nhân thọ là \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,55.0,05}}{{0,059}} = \frac{{55}}{{118}}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các khái niệm và công thức đạo hàm là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 9 yêu cầu học sinh xét một hàm số cụ thể và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số.
  2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  3. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa để tính đạo hàm f'(x).

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số

Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2.

Để xác định xem các điểm này là cực đại hay cực tiểu, ta xét dấu của đạo hàm bậc hai f''(x).

f''(x) = 6x - 6

f''(0) = -6 < 0, vậy x = 0 là điểm cực đại.

f''(2) = 6 > 0, vậy x = 2 là điểm cực tiểu.

Bước 3: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số

Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng:

  • Khoảng (-∞, 0): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (0, 2): f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (2, +∞): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin đã tính toán, ta có thể vẽ đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị sẽ có điểm cực đại tại (0, 2) và điểm cực tiểu tại (2, -2). Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và các khái niệm liên quan.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.
  • Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trong kinh tế.
  • Xác định tốc độ thay đổi của các đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau.

Kết luận

Bài tập 9 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12