Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Một nhà máy thực hiện khảo sát toàn bộ công nhân về sự hài lòng của họ về điều kiện làm việc tại phân xưởng. Kết quả khảo sát như sau:

Đề bài

Một nhà máy thực hiện khảo sát toàn bộ công nhân về sự hài lòng của họ về điều kiện làm việc tại phân xưởng. Kết quả khảo sát như sau:

Giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Gặp ngẫu nhiên một công nhân của nhà máy. Gọi

\(A\) là biến cố “Công nhân đó làm việc tại phân xưởng I” và \(B\) là biến cố “Công nhân đó hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng”.

a) Xác suất của biến cố \(A\) là

A. \(\frac{{37}}{{140}}\)

B. \(\frac{{37}}{{50}}\)

C. \(\frac{5}{{14}}\)

D. \(\frac{1}{2}\)

b) Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\) là:

A. \(0,37\)

B. \(0,5\)

C. \(\frac{{37}}{{50}}\)

D. \(\frac{5}{{14}}\)

c) Xác suất của biến cố \(B\) với điều kiện \(A\) không xảy ra là:

A. \(\frac{2}{7}\)

B. \(0,9\)

C. \(0,7\)

D. \(\frac{9}{{20}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

a) Tính tổng số công nhân trong nhà máy và số công nhân ở phân xưởng I, từ đó tính xác suất \(P\left( A \right)\) của biến cố \(A\).

b) Xác suất cần tính là \(P\left( {A|B} \right)\), có nghĩa là tính xác suất công nhân đó làm việc tại phân xưởng I, nếu công nhân đó hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng.

c) Xác suất cần tính là \(P\left( {B|\bar A} \right)\), có nghĩa là tính xác suất công nhân đó hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng, nếu công nhân đó không làm việc tại phân xưởng I (đồng nghĩa công nhân đó làm việc tại phân xưởng II).

Lời giải chi tiết

a) Tổng số công nhân trong nhà máy là \(37 + 63 + 13 + 27 = 140\) người.

Số công nhân trong nhà máy làm việc tại phân xưởng I là \(37 + 13 = 50\) người.

Vậy xác suất của biến cố \(A\) là \(P\left( A \right) = \frac{{50}}{{140}} = \frac{5}{{14}}\).

Vậy đáp án đúng là C.

b) Xác suất cần tính là \(P\left( {A|B} \right)\), có nghĩa là tính xác suất công nhân đó làm việc tại phân xưởng I, nếu công nhân đó hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng.

Trong nhà máy, số công nhân hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng là \(37 + 63 = 100\) người, trong đó có 37 người làm ở phân xưởng I. Như vậy \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{37}}{{100}} = 0,37\).

Vậy đáp án đúng là A.

c) Xác suất cần tính là \(P\left( {B|\bar A} \right)\), có nghĩa là tính xác suất công nhân đó hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng, nếu công nhân đó không làm việc tại phân xưởng I (đồng nghĩa công nhân đó làm việc tại phân xướng II).

Trong nhà máy có \(63 + 27 = 90\) công nhân làm việc tại phân xưởng II, trong đó có 63 người hài lòng với điều kiện làm việc của phân xưởng. Do đó \(P\left( {B|\bar A} \right) = \frac{{63}}{{90}} = 0,7\).

Vậy đáp án đúng là C.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tốc độ thay đổi của đại lượng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước, có thể là hàm số đơn giản hoặc hàm số phức tạp.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số: Yêu cầu tìm điểm cực đại, điểm cực tiểu của hàm số.
  • Dạng 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Yêu cầu xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết bài toán thực tế: Yêu cầu sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ, gia tốc, hoặc các đại lượng thay đổi theo thời gian.

Lời giải chi tiết bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài:

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Tính đạo hàm bậc hai f''(x) = 6x - 6
  4. Kiểm tra dấu của f''(x) tại các điểm dừng:
    • f''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2
    • f''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2

Dạng 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Ví dụ: Khảo sát sự biến thiên của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm f'(x) = 2x - 4
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng: 2x - 4 = 0 => x = 2
  3. Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định:
    • Khi x < 2, f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2)
    • Khi x > 2, f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞)

Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết bài toán thực tế

Ví dụ: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 3t2 - 6t + 2 (m/s). Tính gia tốc của vật tại thời điểm t = 1 giây.

Lời giải:

Gia tốc a(t) là đạo hàm của vận tốc v(t): a(t) = v'(t) = 6t - 6

Tại thời điểm t = 1 giây, gia tốc của vật là a(1) = 6(1) - 6 = 0 (m/s2)

Lưu ý khi giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

  • Nắm vững các khái niệm và quy tắc tính đạo hàm.
  • Hiểu rõ ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải bài tập 2 trang 80 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12