Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 9 trang 37 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm hai số không âm a và b có tổng bằng 10 sao cho: a) Biểu thức ab đạt giá trị lớn nhất; b) Tổng bình phương của chúng đạt giá trị nhỏ nhất; c) Biểu thức (a{b^2}) đạt giá trị lớn nhất

Đề bài

Tìm hai số không âm a và b có tổng bằng 10 sao cho:

 a) Biểu thức ab đạt giá trị lớn nhất;

b) Tổng bình phương của chúng đạt giá trị nhỏ nhất;

c) Biểu thức \(a{b^2}\) đạt giá trị lớn nhất

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Tìm biểu thức liên hệ của a theo b hoặc ngược lại. Sau đó lập hàm số theo a hoặc b, lập bảng biến thiên và quan sát

Lời giải chi tiết

Ta có: a, b > 0 và a + b = 10

a) Đặt: \(f(a) = ab = a(10 - a) = - {a^2} + 10a\)

\(f'(a) = - 2a + 10 = 0 \Leftrightarrow a = 5\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Từ bảng biến thiên ta thấy, \(\mathop {\max }\limits_{(0; + \infty )} f(a) = f(5) = 25\)

Vậy để biểu thức ab đạt giá trị lớn nhất là 25 thì a = 5 và b = 5

b) Đặt: \(f(a) = {a^2} + {b^2} = {a^2} + {(10 - a)^2} = 2{a^2} - 20a + 100\)

\(f'(a) = 4a - 20 = 0 \Leftrightarrow a = 5\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

Từ bảng biến thiên ta thấy, \(\mathop {\min }\limits_{(0; + \infty )} f(a) = f(5) = 50\)

Vậy để biểu thức \({a^2} + {b^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất là 50 thì a = 5 và b = 5

c) Đặt: \(f(a) = a{b^2} = a{(10 - a)^2} = {a^3} - 20{a^2} + 100a\)

\(f'(a) = 3{a^2} - 40a + 100 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \frac{{10}}{3}\\a = 10\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

Từ bảng biến thiên ta thấy, \(\mathop {\max }\limits_{(0; + \infty )} f(a) = f(\frac{{10}}{3}) = \frac{{4000}}{{27}}\)

Vậy để biểu thức \(a{b^2}\) đạt giá trị lớn nhất là \(\frac{{4000}}{{27}}\) thì a = \(\frac{{10}}{3}\) và b = \(\frac{{20}}{3}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm giới hạn và cách tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của giới hạn, cũng như các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

Nội dung bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập yêu cầu tính các giới hạn sau:

  • lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)
  • lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)
  • lim (x→0) sin(x) / x

Lời giải chi tiết bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải câu a: lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)

Ta có thể phân tích tử thức thành nhân tử:

x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2)

Do đó:

lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1)(x - 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1) = 2 - 1 = 1

Giải câu b: lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)

Ta có thể phân tích tử thức thành nhân tử:

x^3 + 1 = (x + 1)(x^2 - x + 1)

Do đó:

lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x + 1)(x^2 - x + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x^2 - x + 1) = (-1)^2 - (-1) + 1 = 1 + 1 + 1 = 3

Giải câu c: lim (x→0) sin(x) / x

Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản. Ta biết rằng:

lim (x→0) sin(x) / x = 1

Các phương pháp giải bài tập về giới hạn

Ngoài các phương pháp phân tích nhân tử và sử dụng giới hạn lượng giác cơ bản, còn có một số phương pháp khác để giải bài tập về giới hạn, như:

  • Phương pháp nhân liên hợp
  • Phương pháp chia đa thức
  • Phương pháp sử dụng định lý L'Hopital

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

Khi giải bài tập về giới hạn, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra xem có thể áp dụng trực tiếp các định nghĩa và tính chất của giới hạn hay không.
  • Nếu không, hãy thử phân tích nhân tử, chia đa thức hoặc sử dụng các phương pháp khác.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của giới hạn trong toán học

Giới hạn là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong toán học, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Tính đạo hàm và tích phân
  • Nghiên cứu sự hội tụ của dãy số và chuỗi số
  • Giải các bài toán về hình học và vật lý

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 9 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12