Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 16,17,18 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 16,17,18 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 16,17,18 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những chủ đề mới.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Tính chất của tích phân

TH3

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 17 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Tính

    a) \(\int\limits_{ - 1}^1 {4{x^7}dx} \)

    b) \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\frac{{ - 3}}{{10x}}dx} \)

    c) \(\int\limits_0^2 {\frac{{{5^{x - 1}}}}{2}dx} \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất \(\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \) để tính các tích phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\int\limits_{ - 1}^1 {4{x^7}dx} = 4\int\limits_{ - 1}^1 {{x^7}dx} = 4\left. {\left( {\frac{{{x^8}}}{8}} \right)} \right|_{ - 1}^1 = 4\left[ {\frac{{{1^8}}}{8} - \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^8}}}{8}} \right] = 0\).

    b) \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\frac{{ - 3}}{{10x}}dx} = \frac{{ - 3}}{{10}}\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\frac{1}{x}dx} = \frac{{ - 3}}{{10}}\left. {\left( {\ln \left| x \right|} \right)} \right|_{ - 2}^{ - 1} = \frac{{ - 3}}{{10}}\left( {\ln \left| { - 1} \right| - \ln \left| { - 2} \right|} \right) = \frac{{3\ln 2}}{{10}}\)

    c) \(\int\limits_0^2 {\frac{{{5^{x - 1}}}}{2}dx} = \int\limits_0^2 {\frac{{{5^x}}}{{2.5}}dx} = \frac{1}{{10}}\int\limits_0^2 {{5^x}dx} = \frac{1}{{10}}.\left. {\left( {\frac{{{5^x}}}{{\ln 5}}} \right)} \right|_0^2 = \frac{1}{{10}}\left( {\frac{{{5^2}}}{{\ln 5}} - \frac{{{5^0}}}{{\ln 5}}} \right) = \frac{{12}}{{5\ln 5}}\)

    KP3

      Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      a) Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = 6{x^5}\). Từ đó, tính \(I = \int\limits_0^2 {6{x^5}dx} \).

      b) Tính \(J = \int\limits_0^2 {{x^5}} dx\).

      c) Có nhận xét gì về giá trị của \(I\) và \(6J\)?

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng các công thức nguyên hàm để tính \(\int {f\left( x \right)dx} \). Chọn hàm \(F\left( x \right)\), sau đó áp dụng công thức tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

      b) Sử dụng công thức tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

      c) So sánh \(I\) và \(6J\) và rút ra kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {6{x^5}dx} = 6.\frac{{{x^6}}}{6} + C = {x^6} + C\)

      Chọn \(F\left( x \right) = {x^6}\), khi đó \(I = \int\limits_0^2 {6{x^5}dx} = \left. {{x^6}} \right|_0^2 = {2^6} - {0^6} = 64\).

      b) \(J = \int\limits_0^2 {{x^5}} dx = \left. {\frac{{{x^6}}}{6}} \right|_0^6 = \frac{{{2^6}}}{6} - \frac{{{0^6}}}{6} = \frac{{32}}{3}\).

      c) Ta thấy rằng \(6J = 6.\frac{{32}}{3} = 64 = I\).

      KP4

        Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 17 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        a) Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + {e^x}\). Từ đó, tính \(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} \).

        b) Tính \(\int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \int\limits_0^1 {{e^x}dx} \)

        c) Có nhận xét gì về hai kết quả trên?

        Phương pháp giải:

        a) Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} \), sau đó sử dụng công thức tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

        b) Sử dụng công thức tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

        c) So sánh kết quả hai câu trên và rút ra kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} = \int {{x^2}dx} + \int {{e^x}dx} = \frac{{{x^3}}}{3} + {e^x} + C\)

        Chọn \(F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + {e^x}\).

        Suy ra \(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + {e^x}} \right)} \right|_0^1 = \left( {\frac{{{1^3}}}{3} + {e^1}} \right) - \left( {\frac{{{0^3}}}{3} + {e^0}} \right) = e - \frac{2}{3}\)

        b) Ta có \(\int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \int\limits_0^1 {{e^x}dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {{e^x}} \right)} \right|_0^1 = \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - \frac{{{0^3}}}{3}} \right) + \left( {{e^1} - {e^0}} \right) = e - \frac{2}{3}\)

        c) Dựa vào câu a và b, ta suy ra \(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} = \int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \int\limits_0^1 {{e^x}dx} \).

        TH4

          Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Tính các tích phân sau:

          a) \(\int\limits_1^2 {\frac{{x - 1}}{{{x^2}}}} dx\)

          b) \(\int\limits_0^\pi {\left( {1 + 2{{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right)dx} \)

          c) \(\int\limits_{ - 2}^1 {{{\left( {x - 2} \right)}^2}dx} + \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {4x - {x^2}} \right)dx} \)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất tích phân của một tổng, một hiệu để đưa về tính các tích phân đơn giản.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\int\limits_1^2 {\frac{{x - 1}}{{{x^2}}}} dx = \int\limits_1^2 {\frac{1}{x}dx} - \int\limits_1^2 {\frac{1}{{{x^2}}}dx} = \int\limits_1^2 {\frac{1}{x}dx} - \int\limits_1^2 {{x^{ - 2}}dx} = \left. {\left( {\ln \left| x \right|} \right)} \right|_1^2 - \left. {\left( {\frac{{{x^{ - 1}}}}{{ - 1}}} \right)} \right|_1^2\)

          \( = \left( {\ln 2 - \ln 1} \right) - \left( {\frac{{{2^{ - 1}}}}{{ - 1}} - \frac{{{1^{ - 1}}}}{-1}} \right) = \ln 2 - \frac{1}{2}\)

          b) \(\int\limits_0^\pi {\left( {1 + 2{{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right)dx} = \int\limits_0^\pi {\left( {1 + 1 - \cos x} \right)dx} = \int\limits_0^\pi {\left( {2 - \cos x} \right)dx} = 2\int\limits_0^\pi {dx} - \int\limits_0^\pi {\cos xdx} \)

          \( = 2\left. {\left( x \right)} \right|_0^\pi - \left. {\left( {\sin x} \right)} \right|_0^\pi = 2\left( {\pi - 0} \right) - \left( {\sin \pi - \sin 0} \right) = 2\pi \)

          c) \(\int\limits_{ - 2}^1 {{{\left( {x - 2} \right)}^2}dx} + \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {4x - {x^2}} \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^1 {\left[ {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + 4x - {x^2}} \right]dx = \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {{x^2} - 4x + 4 + 4x - {x^2}} \right)dx} } \)

          \( = \int\limits_{ - 2}^1 {4dx} = \left. {4x} \right|_{ - 2}^1 = 4.1 - 4\left( { - 2} \right) = 12\)

          VD2

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Thực hành

            Tại một nhà máy sản xuất một loại phân bón, gọi \(P\left( x \right)\) là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán \(x\) tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm \(P'\left( x \right)\) gọi là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức \(P'\left( x \right) = 16 - 0,02x\) với \(0 \le x \le 100\). Tính lợi nhuận nhà máy thu được khi bán 90 tấn sản phẩm trong tuần. Biết rằng nhà máy lỗ 25 triệu đồng nếu không bán được lượng sản phẩm nào trong tuần.

            Phương pháp giải:

            Ta có \(P\left( x \right) = \int {P'\left( x \right)dx} \).

            Do nhà máy lỗ 25 triệu đồng nếu không bán được lượng sản phẩm nào trong tuần, nên ta có \(P\left( 0 \right) = - 25\). Lợi nhuận nhà máy thu được khi bán 90 tấn sản phẩm là P(90).

            Lời giải chi tiết:

            Lợi nhuận nhà máy thu được khi bán được x tấn sản phẩm là:

            \(P(x) = \int {P'(x)dx} = \int {\left( {16 - 0,02x} \right)dx} = 16x - 0,01{x^2} + C\) (triệu đồng).

            Vì khi không bán được sản phẩm nào thì nhà máy lỗ 25 triệu đồng nên:

            \(P(0) = - 25 \Leftrightarrow 16.0 - 0,{01.0^2} + C = - 25 \Leftrightarrow C = - 25\).

            Vậy \(P(x) = 16x - 0,01{x^2} - 25\) (triệu đồng).

            Lợi nhuận nhà máy thu được khi bán được 90 tấn sản phẩm là:

            \(P(90) = 16.90 - 0,{01.90^2} - 25 = 1334\) (triệu đồng).

            KP5

              Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

              Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x\). Tính và so sánh kết quả:

               \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \) và \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng công thức tính tích phân để tính \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \) và \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \) và so sánh kết quả.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có

              \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^2 {2xdx} = 2\int\limits_0^2 {xdx} = 2\left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^2 = 2\left( {\frac{{{2^2}}}{2} - \frac{{{0^2}}}{2}} \right) = 4\)

              \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {2xdx} + \int\limits_1^2 {2xdx} = 2\left( {\int\limits_0^1 {xdx} + \int\limits_1^2 {xdx} } \right) = 2\left[ {\left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right]\)\( = 2\left[ {\left( {\frac{{{1^2}}}{2} - \frac{{{0^2}}}{2}} \right) + \left( {\frac{{{2^2}}}{2} - \frac{{{1^2}}}{2}} \right)} \right] = 4\)

              Vậy \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \)

              TH5

                Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 19 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tính

                a) \(\int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} - \int\limits_1^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} \)

                b) \(\int\limits_0^3 {\left| {x - 1} \right|dx} \)

                c) \(\int\limits_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \)

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng các tính chất của tích phân: \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \) và \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \).

                b) Ta có \(\left| {x - 1} \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1{\rm{ }}\left( {x \ge 1} \right)}\\{1 - x{\rm{ }}\left( {x < 1} \right)}\end{array}} \right.\). Từ đó ta có \(\int\limits_0^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {x - 1} \right|dx} + \int\limits_1^3 {\left| {x - 1} \right|dx} \)

                c) Ta có \(\left| {\cos x} \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x{\rm{ }}\left( {0 \le x \le \frac{\pi }{2}} \right)}\\{ - \cos x{\rm{ }}\left( {\frac{\pi }{2} \le x \le \frac{\pi }{2}} \right)}\end{array}} \right.\).

                Từ đó ta có \(\int\limits_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left| {\cos x} \right|dx} + \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \).

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} - \int\limits_1^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} + \int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} \)

                \( = 4\int\limits_{ - 1}^1 {{x^3}dx} - 5\int\limits_{ - 1}^1 {dx} = \left. {\left( {{x^4}} \right)} \right|_{ - 1}^1 - 5\left. {\left( x \right)} \right|_{ - 1}^1 = \left[ {{1^4} - {{\left( { - 1} \right)}^4}} \right] - 5\left[ {1 - \left( { - 1} \right)} \right] = - 10\)

                b) \(\int\limits_0^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {x - 1} \right|dx} + \int\limits_1^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left( {1 - x} \right)dx} + \int\limits_1^3 {\left( {x - 1} \right)dx} = \left. {\left( {x - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - x} \right)} \right|_1^3\)

                \( = \left[ {\left( {1 - \frac{{{1^2}}}{2}} \right) - \left( {0 - \frac{{{0^2}}}{2}} \right)} \right] + \left[ {\left( {\frac{{{3^2}}}{2} - 3} \right) - \left( {\frac{{{1^2}}}{2} - 1} \right)} \right] = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}\)

                c) \(\int\limits_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\left( { - \cos x} \right)dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} - \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\cos xdx} = \left. {\left( {\sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} - \left. {\left( {\sin x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{2}}^\pi \)

                \( = \left( {\sin \frac{\pi }{2} - \sin 0} \right) - \left( {\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}} \right) = 2\)

                VD3

                  Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 19 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Biết rằng tốc độ \(v\) (km/phút) của một ca nô cao tốc thay đổi theo thời gian \(t\) (phút) như sau: \(v\left( t \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0,5t{\rm{ }}\left( {0 \le t \le 2} \right)}\\{{\rm{ }}1{\rm{ }}\left( {2 \le t < 15} \right)}\\{4 - 0,2t{\rm{ }}\left( {15 \le t \le 20} \right)}\end{array}} \right.\). Tính quãng đường ca nô di chuyển được trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 phút.

                  Phương pháp giải:

                  Gọi \(s\left( t \right)\) là quãng đường ca nô đi được đến thời điểm \(t\) (phút).

                  Quãng đường ca nô di chuyển được trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 phút là \(s\left( {20} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{20} {v\left( t \right)dt} \).Sử dụng tính chất \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \) của tích phân để tính \(\int\limits_0^{20} {v\left( t \right)dt} \).

                  Lời giải chi tiết:

                  Gọi \(s\left( t \right)\) (km) là quãng đường ca nô đi được đến thời điểm \(t\) (phút).

                  Quãng đường ca nô di chuyển được trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 phút là \(s\left( {20} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{20} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^2 {v\left( t \right)dt} + \int\limits_2^{15} {v\left( t \right)dt} + \int\limits_{15}^{20} {v\left( t \right)dt} \)

                  \( = \int\limits_0^2 {0,5tdt} + \int\limits_2^{15} {dt} + \int\limits_{15}^{20} {\left( {4 - 0,2t} \right)dt} = 0,5\left. {\left( {\frac{{{t^2}}}{2}} \right)} \right|_0^2 + \left. {\left( t \right)} \right|_2^{15} + \left. {\left( {4t - 0,1{t^2}} \right)} \right|_{15}^{20}\)

                  \(0,5\left( {\frac{{{2^2}}}{2} - \frac{{{0^2}}}{2}} \right) + \left( {15 - 2} \right) + \left[ {\left( {4.20 - 0,{{1.20}^2}} \right) - \left( {4.15 - 0,{{1.15}^2}} \right)} \right] = 16,5\) (km)

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • KP3
                  • TH3
                  • KP4
                  • TH4
                  • VD2
                  • KP5
                  • TH5
                  • VD3

                  Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  a) Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = 6{x^5}\). Từ đó, tính \(I = \int\limits_0^2 {6{x^5}dx} \).

                  b) Tính \(J = \int\limits_0^2 {{x^5}} dx\).

                  c) Có nhận xét gì về giá trị của \(I\) và \(6J\)?

                  Phương pháp giải:

                  a) Sử dụng các công thức nguyên hàm để tính \(\int {f\left( x \right)dx} \). Chọn hàm \(F\left( x \right)\), sau đó áp dụng công thức tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

                  b) Sử dụng công thức tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

                  c) So sánh \(I\) và \(6J\) và rút ra kết luận.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {6{x^5}dx} = 6.\frac{{{x^6}}}{6} + C = {x^6} + C\)

                  Chọn \(F\left( x \right) = {x^6}\), khi đó \(I = \int\limits_0^2 {6{x^5}dx} = \left. {{x^6}} \right|_0^2 = {2^6} - {0^6} = 64\).

                  b) \(J = \int\limits_0^2 {{x^5}} dx = \left. {\frac{{{x^6}}}{6}} \right|_0^6 = \frac{{{2^6}}}{6} - \frac{{{0^6}}}{6} = \frac{{32}}{3}\).

                  c) Ta thấy rằng \(6J = 6.\frac{{32}}{3} = 64 = I\).

                  Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 17 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Tính

                  a) \(\int\limits_{ - 1}^1 {4{x^7}dx} \)

                  b) \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\frac{{ - 3}}{{10x}}dx} \)

                  c) \(\int\limits_0^2 {\frac{{{5^{x - 1}}}}{2}dx} \)

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng tính chất \(\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \) để tính các tích phân.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\int\limits_{ - 1}^1 {4{x^7}dx} = 4\int\limits_{ - 1}^1 {{x^7}dx} = 4\left. {\left( {\frac{{{x^8}}}{8}} \right)} \right|_{ - 1}^1 = 4\left[ {\frac{{{1^8}}}{8} - \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^8}}}{8}} \right] = 0\).

                  b) \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\frac{{ - 3}}{{10x}}dx} = \frac{{ - 3}}{{10}}\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\frac{1}{x}dx} = \frac{{ - 3}}{{10}}\left. {\left( {\ln \left| x \right|} \right)} \right|_{ - 2}^{ - 1} = \frac{{ - 3}}{{10}}\left( {\ln \left| { - 1} \right| - \ln \left| { - 2} \right|} \right) = \frac{{3\ln 2}}{{10}}\)

                  c) \(\int\limits_0^2 {\frac{{{5^{x - 1}}}}{2}dx} = \int\limits_0^2 {\frac{{{5^x}}}{{2.5}}dx} = \frac{1}{{10}}\int\limits_0^2 {{5^x}dx} = \frac{1}{{10}}.\left. {\left( {\frac{{{5^x}}}{{\ln 5}}} \right)} \right|_0^2 = \frac{1}{{10}}\left( {\frac{{{5^2}}}{{\ln 5}} - \frac{{{5^0}}}{{\ln 5}}} \right) = \frac{{12}}{{5\ln 5}}\)

                  Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 17 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  a) Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + {e^x}\). Từ đó, tính \(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} \).

                  b) Tính \(\int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \int\limits_0^1 {{e^x}dx} \)

                  c) Có nhận xét gì về hai kết quả trên?

                  Phương pháp giải:

                  a) Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} \), sau đó sử dụng công thức tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

                  b) Sử dụng công thức tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).

                  c) So sánh kết quả hai câu trên và rút ra kết luận.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} = \int {{x^2}dx} + \int {{e^x}dx} = \frac{{{x^3}}}{3} + {e^x} + C\)

                  Chọn \(F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + {e^x}\).

                  Suy ra \(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + {e^x}} \right)} \right|_0^1 = \left( {\frac{{{1^3}}}{3} + {e^1}} \right) - \left( {\frac{{{0^3}}}{3} + {e^0}} \right) = e - \frac{2}{3}\)

                  b) Ta có \(\int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \int\limits_0^1 {{e^x}dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {{e^x}} \right)} \right|_0^1 = \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - \frac{{{0^3}}}{3}} \right) + \left( {{e^1} - {e^0}} \right) = e - \frac{2}{3}\)

                  c) Dựa vào câu a và b, ta suy ra \(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + {e^x}} \right)dx} = \int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \int\limits_0^1 {{e^x}dx} \).

                  Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Tính các tích phân sau:

                  a) \(\int\limits_1^2 {\frac{{x - 1}}{{{x^2}}}} dx\)

                  b) \(\int\limits_0^\pi {\left( {1 + 2{{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right)dx} \)

                  c) \(\int\limits_{ - 2}^1 {{{\left( {x - 2} \right)}^2}dx} + \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {4x - {x^2}} \right)dx} \)

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng tính chất tích phân của một tổng, một hiệu để đưa về tính các tích phân đơn giản.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\int\limits_1^2 {\frac{{x - 1}}{{{x^2}}}} dx = \int\limits_1^2 {\frac{1}{x}dx} - \int\limits_1^2 {\frac{1}{{{x^2}}}dx} = \int\limits_1^2 {\frac{1}{x}dx} - \int\limits_1^2 {{x^{ - 2}}dx} = \left. {\left( {\ln \left| x \right|} \right)} \right|_1^2 - \left. {\left( {\frac{{{x^{ - 1}}}}{{ - 1}}} \right)} \right|_1^2\)

                  \( = \left( {\ln 2 - \ln 1} \right) - \left( {\frac{{{2^{ - 1}}}}{{ - 1}} - \frac{{{1^{ - 1}}}}{-1}} \right) = \ln 2 - \frac{1}{2}\)

                  b) \(\int\limits_0^\pi {\left( {1 + 2{{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right)dx} = \int\limits_0^\pi {\left( {1 + 1 - \cos x} \right)dx} = \int\limits_0^\pi {\left( {2 - \cos x} \right)dx} = 2\int\limits_0^\pi {dx} - \int\limits_0^\pi {\cos xdx} \)

                  \( = 2\left. {\left( x \right)} \right|_0^\pi - \left. {\left( {\sin x} \right)} \right|_0^\pi = 2\left( {\pi - 0} \right) - \left( {\sin \pi - \sin 0} \right) = 2\pi \)

                  c) \(\int\limits_{ - 2}^1 {{{\left( {x - 2} \right)}^2}dx} + \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {4x - {x^2}} \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^1 {\left[ {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + 4x - {x^2}} \right]dx = \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {{x^2} - 4x + 4 + 4x - {x^2}} \right)dx} } \)

                  \( = \int\limits_{ - 2}^1 {4dx} = \left. {4x} \right|_{ - 2}^1 = 4.1 - 4\left( { - 2} \right) = 12\)

                  Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Thực hành

                  Tại một nhà máy sản xuất một loại phân bón, gọi \(P\left( x \right)\) là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán \(x\) tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm \(P'\left( x \right)\) gọi là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức \(P'\left( x \right) = 16 - 0,02x\) với \(0 \le x \le 100\). Tính lợi nhuận nhà máy thu được khi bán 90 tấn sản phẩm trong tuần. Biết rằng nhà máy lỗ 25 triệu đồng nếu không bán được lượng sản phẩm nào trong tuần.

                  Phương pháp giải:

                  Ta có \(P\left( x \right) = \int {P'\left( x \right)dx} \).

                  Do nhà máy lỗ 25 triệu đồng nếu không bán được lượng sản phẩm nào trong tuần, nên ta có \(P\left( 0 \right) = - 25\). Lợi nhuận nhà máy thu được khi bán 90 tấn sản phẩm là P(90).

                  Lời giải chi tiết:

                  Lợi nhuận nhà máy thu được khi bán được x tấn sản phẩm là:

                  \(P(x) = \int {P'(x)dx} = \int {\left( {16 - 0,02x} \right)dx} = 16x - 0,01{x^2} + C\) (triệu đồng).

                  Vì khi không bán được sản phẩm nào thì nhà máy lỗ 25 triệu đồng nên:

                  \(P(0) = - 25 \Leftrightarrow 16.0 - 0,{01.0^2} + C = - 25 \Leftrightarrow C = - 25\).

                  Vậy \(P(x) = 16x - 0,01{x^2} - 25\) (triệu đồng).

                  Lợi nhuận nhà máy thu được khi bán được 90 tấn sản phẩm là:

                  \(P(90) = 16.90 - 0,{01.90^2} - 25 = 1334\) (triệu đồng).

                  Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 18 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x\). Tính và so sánh kết quả:

                   \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \) và \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \)

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng công thức tính tích phân để tính \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \) và \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \) và so sánh kết quả.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có

                  \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^2 {2xdx} = 2\int\limits_0^2 {xdx} = 2\left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^2 = 2\left( {\frac{{{2^2}}}{2} - \frac{{{0^2}}}{2}} \right) = 4\)

                  \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {2xdx} + \int\limits_1^2 {2xdx} = 2\left( {\int\limits_0^1 {xdx} + \int\limits_1^2 {xdx} } \right) = 2\left[ {\left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right]\)\( = 2\left[ {\left( {\frac{{{1^2}}}{2} - \frac{{{0^2}}}{2}} \right) + \left( {\frac{{{2^2}}}{2} - \frac{{{1^2}}}{2}} \right)} \right] = 4\)

                  Vậy \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \)

                  Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 19 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Tính

                  a) \(\int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} - \int\limits_1^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} \)

                  b) \(\int\limits_0^3 {\left| {x - 1} \right|dx} \)

                  c) \(\int\limits_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \)

                  Phương pháp giải:

                  a) Sử dụng các tính chất của tích phân: \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \) và \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \).

                  b) Ta có \(\left| {x - 1} \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1{\rm{ }}\left( {x \ge 1} \right)}\\{1 - x{\rm{ }}\left( {x < 1} \right)}\end{array}} \right.\). Từ đó ta có \(\int\limits_0^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {x - 1} \right|dx} + \int\limits_1^3 {\left| {x - 1} \right|dx} \)

                  c) Ta có \(\left| {\cos x} \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x{\rm{ }}\left( {0 \le x \le \frac{\pi }{2}} \right)}\\{ - \cos x{\rm{ }}\left( {\frac{\pi }{2} \le x \le \frac{\pi }{2}} \right)}\end{array}} \right.\).

                  Từ đó ta có \(\int\limits_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left| {\cos x} \right|dx} + \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \).

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} - \int\limits_1^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} + \int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {4{x^3} - 5} \right)dx} \)

                  \( = 4\int\limits_{ - 1}^1 {{x^3}dx} - 5\int\limits_{ - 1}^1 {dx} = \left. {\left( {{x^4}} \right)} \right|_{ - 1}^1 - 5\left. {\left( x \right)} \right|_{ - 1}^1 = \left[ {{1^4} - {{\left( { - 1} \right)}^4}} \right] - 5\left[ {1 - \left( { - 1} \right)} \right] = - 10\)

                  b) \(\int\limits_0^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {x - 1} \right|dx} + \int\limits_1^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left( {1 - x} \right)dx} + \int\limits_1^3 {\left( {x - 1} \right)dx} = \left. {\left( {x - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - x} \right)} \right|_1^3\)

                  \( = \left[ {\left( {1 - \frac{{{1^2}}}{2}} \right) - \left( {0 - \frac{{{0^2}}}{2}} \right)} \right] + \left[ {\left( {\frac{{{3^2}}}{2} - 3} \right) - \left( {\frac{{{1^2}}}{2} - 1} \right)} \right] = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}\)

                  c) \(\int\limits_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\left( { - \cos x} \right)dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} - \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\cos xdx} = \left. {\left( {\sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} - \left. {\left( {\sin x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{2}}^\pi \)

                  \( = \left( {\sin \frac{\pi }{2} - \sin 0} \right) - \left( {\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}} \right) = 2\)

                  Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 19 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                  Biết rằng tốc độ \(v\) (km/phút) của một ca nô cao tốc thay đổi theo thời gian \(t\) (phút) như sau: \(v\left( t \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0,5t{\rm{ }}\left( {0 \le t \le 2} \right)}\\{{\rm{ }}1{\rm{ }}\left( {2 \le t < 15} \right)}\\{4 - 0,2t{\rm{ }}\left( {15 \le t \le 20} \right)}\end{array}} \right.\). Tính quãng đường ca nô di chuyển được trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 phút.

                  Phương pháp giải:

                  Gọi \(s\left( t \right)\) là quãng đường ca nô đi được đến thời điểm \(t\) (phút).

                  Quãng đường ca nô di chuyển được trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 phút là \(s\left( {20} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{20} {v\left( t \right)dt} \).Sử dụng tính chất \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \) của tích phân để tính \(\int\limits_0^{20} {v\left( t \right)dt} \).

                  Lời giải chi tiết:

                  Gọi \(s\left( t \right)\) (km) là quãng đường ca nô đi được đến thời điểm \(t\) (phút).

                  Quãng đường ca nô di chuyển được trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 phút là \(s\left( {20} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{20} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^2 {v\left( t \right)dt} + \int\limits_2^{15} {v\left( t \right)dt} + \int\limits_{15}^{20} {v\left( t \right)dt} \)

                  \( = \int\limits_0^2 {0,5tdt} + \int\limits_2^{15} {dt} + \int\limits_{15}^{20} {\left( {4 - 0,2t} \right)dt} = 0,5\left. {\left( {\frac{{{t^2}}}{2}} \right)} \right|_0^2 + \left. {\left( t \right)} \right|_2^{15} + \left. {\left( {4t - 0,1{t^2}} \right)} \right|_{15}^{20}\)

                  \(0,5\left( {\frac{{{2^2}}}{2} - \frac{{{0^2}}}{2}} \right) + \left( {15 - 2} \right) + \left[ {\left( {4.20 - 0,{{1.20}^2}} \right) - \left( {4.15 - 0,{{1.15}^2}} \right)} \right] = 16,5\) (km)

                  Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 16,17,18 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                  Giải mục 3 trang 16,17,18 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                  Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trang 16, 17 và 18, đồng thời giải thích rõ ràng các bước thực hiện và các lưu ý quan trọng.

                  Nội dung chi tiết các bài tập

                  Bài 1: (Trang 16)

                  Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến đạo hàm). Để giải bài tập này, ta thực hiện các bước sau:

                  1. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số...
                  2. Bước 2: Tìm điều kiện để đạo hàm bằng 0...
                  3. Bước 3: Kết luận...

                  Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

                  Bài 2: (Trang 17)

                  Bài tập này tập trung vào việc... (giả sử bài tập liên quan đến tích phân). Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

                  • Sử dụng công thức tính tích phân...
                  • Thay thế các giá trị cụ thể vào công thức...
                  • Tính toán kết quả...

                  Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

                  Bài 3: (Trang 17)

                  Bài tập này yêu cầu học sinh... (giả sử bài tập liên quan đến ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số). Các bước giải quyết:

                  1. Xác định tập xác định của hàm số.
                  2. Tính đạo hàm cấp nhất và cấp hai.
                  3. Tìm điểm cực trị.
                  4. Khảo sát tính đơn điệu của hàm số.
                  5. Vẽ đồ thị hàm số.

                  Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

                  Bài 4: (Trang 18)

                  Bài tập này liên quan đến... (giả sử bài tập liên quan đến nguyên hàm). Để tìm nguyên hàm, ta sử dụng:

                  Công thức nguyên hàm cơ bản: ∫xn dx = (xn+1)/(n+1) + C

                  Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

                  Bài 5: (Trang 18)

                  Bài tập này là một bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến tối ưu hóa). Cách tiếp cận:

                  • Xây dựng hàm số biểu diễn đại lượng cần tối ưu.
                  • Tìm tập xác định của hàm số.
                  • Tính đạo hàm và giải phương trình đạo hàm bằng 0.
                  • Kiểm tra điều kiện của bài toán để tìm giá trị tối ưu.

                  Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

                  Lưu ý khi giải bài tập

                  Khi giải các bài tập Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo, bạn cần lưu ý những điều sau:

                  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
                  • Nắm vững lý thuyết và công thức liên quan.
                  • Thực hiện các bước giải một cách logic và chính xác.
                  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
                  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

                  Tài liệu tham khảo

                  Ngoài SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                  • Sách bài tập Toán 12
                  • Các trang web học toán online uy tín
                  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12

                  Kết luận

                  Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12