Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (4.16) trang 76 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (4.16) trang 76 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (4.16) trang 76 Vở thực hành Toán 6

Bài 1 (4.16) trang 76 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng và trừ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 1. (4.16). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 6 cm.

Đề bài

Bài 1. (4.16). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 6 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (4.16) trang 76 vở thực hành Toán 6 1

Giải bài 1 (4.16) trang 76 vở thực hành Toán 6 2

Lời giải chi tiết

Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (4 + 6).2 = 20 (cm).

Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 4.6 = \(24{\rm{ }}c{m^2}\).

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 1 (4.16) trang 76 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 1 (4.16) trang 76 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 (4.16) trang 76 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng và trừ số nguyên. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững quy tắc cộng và trừ số nguyên, bao gồm:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Trừ hai số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành số cộng và thực hiện phép cộng.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm giá trị tuyệt đối của hai số. Số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn sẽ quyết định dấu của kết quả.

Lời giải chi tiết bài 1 (4.16) trang 76 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) (-3) + (-5)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm, ta có:

(-3) + (-5) = - (3 + 5) = -8

b) (-7) + 2

Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

|-7| = 7 và |2| = 2. Vì |-7| > |2| nên kết quả mang dấu âm.

(-7) + 2 = - (7 - 2) = -5

c) 5 + (-4)

Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm, ta có:

|5| = 5 và |-4| = 4. Vì |5| > |-4| nên kết quả mang dấu dương.

5 + (-4) = 5 - 4 = 1

d) (-2) + (-1)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm, ta có:

(-2) + (-1) = - (2 + 1) = -3

e) (-8) + 0

Áp dụng quy tắc cộng với số 0, ta có:

(-8) + 0 = -8

f) 0 + (-6)

Áp dụng quy tắc cộng với số 0, ta có:

0 + (-6) = -6

Mở rộng kiến thức về số nguyên

Số nguyên bao gồm số nguyên dương (ví dụ: 1, 2, 3,...), số nguyên âm (ví dụ: -1, -2, -3,...) và số 0. Việc hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên là nền tảng quan trọng để học tốt môn Toán ở các lớp trên.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • (-4) + (-6) = ?
  • 3 + (-7) = ?
  • (-9) + 5 = ?

Kết luận

Bài 1 (4.16) trang 76 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng để nắm vững kiến thức về số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6