Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (6.24) trang 15 vở thực hành Toán 6

Giải bài 5 (6.24) trang 15 vở thực hành Toán 6

Giải bài 5 (6.24) trang 15 Vở thực hành Toán 6

Bài 5 (6.24) trang 15 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về số âm, số dương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 5 (6.24). Tính một cách hợp lí: (A = left( { - frac{3}{{11}}} right) + frac{{11}}{8} - frac{3}{8} + left( { - frac{8}{{11}}} right))

Đề bài

Bài 5 (6.24). Tính một cách hợp lí: \(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (6.24) trang 15 vở thực hành Toán 6 1

Ghép các phân số có cùng mẫu số với nhau

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right) \\= \left[ {\left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)} \right] + \left( {\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8}} \right)\\ = \left( { - \frac{{11}}{{11}}} \right) + \frac{8}{8} = \left( { - 1} \right) + 1 = 0\end{array}\)

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 5 (6.24) trang 15 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 5 (6.24) trang 15 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 5 (6.24) trang 15 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
  • Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
  • Quy tắc trừ hai số nguyên: Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó.
  • Quy tắc nhân hai số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.

Nội dung bài tập: Bài 5 (6.24) trang 15 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các biểu thức số học cần tính toán. Ví dụ:

  1. a) (-3) + 5 = ?
  2. b) 7 + (-2) = ?
  3. c) (-4) - 1 = ?
  4. d) 2 - (-5) = ?
  5. e) (-2) * 3 = ?
  6. f) 4 * (-1) = ?

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) (-3) + 5 = 2 (Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy 5 trừ 3 và giữ dấu của 5)

b) 7 + (-2) = 5 (Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy 7 trừ 2 và giữ dấu của 7)

c) (-4) - 1 = (-4) + (-1) = -5 (Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó)

d) 2 - (-5) = 2 + 5 = 7 (Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó)

e) (-2) * 3 = -6 (Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối và đặt dấu âm)

f) 4 * (-1) = -4 (Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối và đặt dấu âm)

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc nắm vững các quy tắc cơ bản, học sinh cũng cần luyện tập thường xuyên để thành thạo các phép tính với số nguyên. Có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Ví dụ minh họa nâng cao:

Hãy tính giá trị của biểu thức sau: (-5) + 2 * (-3) - 4

Giải:

Áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau):

  1. 2 * (-3) = -6
  2. (-5) + (-6) = -11
  3. -11 - 4 = -15

Vậy, giá trị của biểu thức là -15.

Lưu ý quan trọng:

Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, cần chú ý đến dấu của các số và áp dụng đúng các quy tắc. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tránh được các lỗi sai không đáng có.

Bài tập luyện tập:

Hãy tự giải các bài tập sau để củng cố kiến thức:

  • a) (-7) + 3 = ?
  • b) 5 + (-8) = ?
  • c) (-6) - 2 = ?
  • d) 1 - (-4) = ?
  • e) (-1) * 5 = ?
  • f) 6 * (-2) = ?

Kết luận:

Bài 5 (6.24) trang 15 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép tính cơ bản. Bằng cách nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6