Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 (6.33) trang 19 vở thực hành Toán 6

Giải bài 9 (6.33) trang 19 vở thực hành Toán 6

Giải bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 9 (6.33). Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?

Đề bài

Bài 9 (6.33). Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 (6.33) trang 19 vở thực hành Toán 6 1

Nhân hai phân số với nhau.

Lời giải chi tiết

Phần số học sinh lớp 6A thích cả Toán và Ngữ văn là: \(\frac{1}{3}.\frac{1}{2} = \frac{1}{6}\).

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 9 (6.33) trang 19 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính chia đa thức cho đa thức. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc chia đa thức, bao gồm việc xác định bậc của đa thức, chia hệ số và chia biến.

1. Đề bài bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6

Đề bài thường yêu cầu chia một đa thức cho một đa thức khác. Ví dụ:

  • Chia (6x2 + 4x) cho 2x
  • Chia (x3 - 3x2 + 2x) cho x

2. Phương pháp giải bài toán chia đa thức

Để chia đa thức A cho đa thức B, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định bậc của đa thức A và đa thức B.
  2. Chia hệ số cao nhất của A cho hệ số cao nhất của B.
  3. Chia biến của A cho biến của B.
  4. Thực hiện phép trừ để tìm số dư.
  5. Tiếp tục chia số dư cho B cho đến khi số dư bằng 0 hoặc có bậc nhỏ hơn bậc của B.

3. Giải chi tiết bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6

Chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết từng ví dụ trong bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6:

Ví dụ 1: Chia (6x2 + 4x) cho 2x

Bước 1: Chia hệ số cao nhất của 6x2 cho 2x, ta được 3x.

Bước 2: Nhân 3x với 2x, ta được 6x2.

Bước 3: Trừ 6x2 từ 6x2, ta được 0.

Bước 4: Hạ 4x xuống.

Bước 5: Chia 4x cho 2x, ta được 2.

Bước 6: Nhân 2 với 2x, ta được 4x.

Bước 7: Trừ 4x từ 4x, ta được 0.

Vậy, (6x2 + 4x) chia cho 2x bằng 3x + 2.

Ví dụ 2: Chia (x3 - 3x2 + 2x) cho x

Bước 1: Chia hệ số cao nhất của x3 cho x, ta được x2.

Bước 2: Nhân x2 với x, ta được x3.

Bước 3: Trừ x3 từ x3, ta được 0.

Bước 4: Hạ -3x2 xuống.

Bước 5: Chia -3x2 cho x, ta được -3x.

Bước 6: Nhân -3x với x, ta được -3x2.

Bước 7: Trừ -3x2 từ -3x2, ta được 0.

Bước 8: Hạ 2x xuống.

Bước 9: Chia 2x cho x, ta được 2.

Bước 10: Nhân 2 với x, ta được 2x.

Bước 11: Trừ 2x từ 2x, ta được 0.

Vậy, (x3 - 3x2 + 2x) chia cho x bằng x2 - 3x + 2.

4. Lưu ý khi giải bài toán chia đa thức

  • Luôn bắt đầu bằng việc chia hệ số cao nhất.
  • Đảm bảo rằng bạn trừ đúng các số hạng.
  • Kiểm tra lại kết quả của bạn để đảm bảo tính chính xác.

5. Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng chia đa thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Chia (4x2 - 6x) cho 2x
  • Chia (x3 + 2x2 - x) cho x

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 9 (6.33) trang 19 Vở thực hành Toán 6 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6