Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (2.36) trang 39 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (2.36) trang 39 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (2.36) trang 39 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (2.36) trang 39 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 2(2.36). Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của a) 5 và 7; b) 3, 4 và 10.

Đề bài

Bài 2(2.36). Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của

a) 5 và 7;

b) 3, 4 và 10.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (2.36) trang 39 vở thực hành Toán 6 1

Xác định BCNN của các số đã cho, bội chung của các số là bội của bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết

a) BCNN(5,7)=35. Do đó, mọi bội chung của 5 và 7 là bội của 35.

Bội của 35 nhỏ hơn 200 là 0; 35; 70; 105; 140; 175.

b) BCNN(3,4,10) = 60. Do đó, mọi bội chung của 3; 4 và 10 là bội của 60.

Bội của 60 nhỏ hơn 200 là 0; 60; 120; 180.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (2.36) trang 39 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (2.36) trang 39 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (2.36) trang 39 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số nguyên âm và số nguyên dương. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Nội dung bài toán

Bài toán thường bao gồm các biểu thức số học đơn giản, ví dụ:

  • a) (-3) + 5
  • b) 7 + (-2)
  • c) (-4) - 1
  • d) 2 - (-5)
  • e) (-2) * 3
  • f) 4 * (-1)
  • g) (-12) : 3
  • h) 10 : (-2)

Phương pháp giải

Để giải các bài toán này, chúng ta áp dụng các quy tắc sau:

  1. Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số và giữ nguyên dấu.
  2. Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  3. Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
  4. Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số dương.
  5. Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số âm.
  6. Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số dương.
  7. Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số âm.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng biểu thức:

Biểu thứcLời giảiKết quả
a) (-3) + 5Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 5 - 3 = 22
b) 7 + (-2)Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 7 - 2 = 55
c) (-4) - 1Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: (-4) + (-1) = -5-5
d) 2 - (-5)Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: 2 + 5 = 77
e) (-2) * 3Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: (-2) * 3 = -6-6
f) 4 * (-1)Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: 4 * (-1) = -4-4
g) (-12) : 3Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên khác dấu: (-12) : 3 = -4-4
h) 10 : (-2)Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên khác dấu: 10 : (-2) = -5-5

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Kết luận

Bài 2 (2.36) trang 39 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6