Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (3.52) trang 67 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (3.52) trang 67 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (3.52) trang 67 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (3.52) trang 67 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 3(3.52). Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng: a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 5} \right\}\) b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 \le x < 1} \right\}\)

Đề bài

Bài 3(3.52). Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 5} \right\}\)

b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 \le x < 1} \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (3.52) trang 67 vở thực hành Toán 6 1

Liệt kê các số nguyên thỏa mãn đặc trưng của tập hợp.

Lời giải chi tiết

a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 5} \right\} = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Tổng của chúng là

(-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 +5

= [(-4)+4] + [(-3)+3] + [(-2) + 2] + [ (-1) +1] + 0 +5 = 5.

b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 \le x < 1} \right\} = \left\{ { - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Tổng của chúng là

(-7)+(-6)+(-5)+(-4)+(-3)+(-2)+(-1)+0

= - (7+6+5+4+3+2+1) = -28

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (3.52) trang 67 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (3.52) trang 67 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 (3.52) trang 67 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước:

Phần a: Tính 12,3 + 4,56

Để cộng hai số thập phân, ta đặt các số sao cho các hàng thẳng hàng (hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng phần thập với hàng phần thập, ...). Sau đó, ta cộng các số như cộng các số tự nhiên.

Ví dụ:

12.3
+4.56
16.86

Vậy, 12,3 + 4,56 = 16,86

Phần b: Tính 7,89 - 2,34

Tương tự như phép cộng, để trừ hai số thập phân, ta đặt các số sao cho các hàng thẳng hàng. Sau đó, ta trừ các số như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ:

7.89
-2.34
5.55

Vậy, 7,89 - 2,34 = 5,55

Phần c: Tính 5,6 x 2,3

Để nhân hai số thập phân, ta thực hiện như sau:

  1. Bỏ dấu phẩy ở cả hai số, ta được hai số tự nhiên.
  2. Nhân hai số tự nhiên đó.
  3. Đếm số chữ số ở phần thập của cả hai số. Tổng số chữ số thập là bao nhiêu thì ta đặt dấu phẩy ở kết quả sau đó bấy nhiêu chữ số, tính từ phải sang trái.

Ví dụ:

  • 5,6 x 2,3 = 56 x 23 = 1288
  • Số chữ số thập của 5,6 là 1, số chữ số thập của 2,3 là 1. Tổng số chữ số thập là 1 + 1 = 2.
  • Vậy, 5,6 x 2,3 = 12,88

Phần d: Tính 10,4 : 4

Để chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên. Khi thương có phần thập, ta thêm dấu phẩy vào thương và tiếp tục chia.

Ví dụ:

10,4 : 4 = 2,6

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép tính với số thập phân, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tính: 15,7 + 8,9
  • Tính: 23,45 - 9,8
  • Tính: 6,7 x 3,4
  • Tính: 18,6 : 3

Kết luận

Bài 3 (3.52) trang 67 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán với số thập phân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6