Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (6.29) trang 18 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (6.29) trang 18 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (6.29) trang 18 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (6.29) trang 18 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 4 (6.29). Tính một cách hợp lí. a) \(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\) b) \(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\)

Đề bài

Bài 4 (6.29). Tính một cách hợp lí.

a) \(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\)

b) \(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (6.29) trang 18 vở thực hành Toán 6 1

Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng và tính chất giao hoán

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}} = \frac{3}{4}.\left( {\frac{1}{{13}} - \frac{{14}}{{13}}} \right) = \frac{3}{4}.\left( { - 1} \right) = \frac{{ - 3}}{4}\)

b) \(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5} = \frac{5}{{13}}.\frac{{ - 13}}{5}.\frac{{ - 3}}{{10}} = \left( { - 1} \right).\frac{{ - 3}}{{10}} = \frac{3}{{10}}\)

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 4 (6.29) trang 18 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 4 (6.29) trang 18 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4 (6.29) trang 18 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia có dư. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số bị chia, số chia, thương và số dư.

Nội dung bài tập 4 (6.29) trang 18 Vở thực hành Toán 6

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia sau:

  • a) 120 : 3
  • b) 144 : 6
  • c) 156 : 12
  • d) 168 : 7
  • e) 180 : 9
  • f) 192 : 8

Phương pháp giải bài tập chia có dư

Để giải các bài tập chia có dư, các em có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định số bị chia và số chia.
  2. Thực hiện phép chia.
  3. Xác định thương và số dư.
  4. Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng công thức: Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư.

Lời giải chi tiết bài 4 (6.29) trang 18 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) 120 : 3

120 chia cho 3 bằng 40. Vậy, 120 : 3 = 40.

b) 144 : 6

144 chia cho 6 bằng 24. Vậy, 144 : 6 = 24.

c) 156 : 12

156 chia cho 12 bằng 13. Vậy, 156 : 12 = 13.

d) 168 : 7

168 chia cho 7 bằng 24. Vậy, 168 : 7 = 24.

e) 180 : 9

180 chia cho 9 bằng 20. Vậy, 180 : 9 = 20.

f) 192 : 8

192 chia cho 8 bằng 24. Vậy, 192 : 8 = 24.

Lưu ý khi giải bài tập chia có dư

Khi giải bài tập chia có dư, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Số dư phải nhỏ hơn số chia.
  • Nếu số bị chia chia hết cho số chia thì số dư bằng 0.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng công thức: Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập chia có dư, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

  • 135 : 5
  • 162 : 9
  • 176 : 8
  • 189 : 7
  • 195 : 3

Ứng dụng của phép chia có dư trong thực tế

Phép chia có dư có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Chia đều một số lượng đồ vật cho một số người.
  • Tính số lượng hàng hóa có thể đóng gói vào một số lượng hộp nhất định.
  • Tính số ngày cần thiết để hoàn thành một công việc.

Kết luận

Bài 4 (6.29) trang 18 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia có dư. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6