Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com.
Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 49 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Câu 1. Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng? A. A nằm cùng phía với điểm B đối với điểm I. B. \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}.\) C. I nằm khác phía với điểm A đối với điểm B. D. \(AI = AB = \frac{{BI}}{2}.\)
Câu 1. Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. A nằm cùng phía với điểm B đối với điểm I. | B. \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}.\) |
C. I nằm khác phía với điểm A đối với điểm B. | D. \(AI = AB = \frac{{BI}}{2}.\) |
Phương pháp giải:
Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 1. Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. A nằm cùng phía với điểm B đối với điểm I. | B. \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}.\) |
C. I nằm khác phía với điểm A đối với điểm B. | D. \(AI = AB = \frac{{BI}}{2}.\) |
Phương pháp giải:
Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 2. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 3 cm; CB = 5 cm. Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. C nằm giữa hai điểm A và D. | B. D nằm giữa hai điểm A và C. |
C. C nằm giữa hai điểm B và D. | D. B nằm giữa hai điểm C và D. |
Phương pháp giải:
Vẽ hình và quan sát
Lời giải chi tiết:

Chọn A
Câu 2. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 3 cm; CB = 5 cm. Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. C nằm giữa hai điểm A và D. | B. D nằm giữa hai điểm A và C. |
C. C nằm giữa hai điểm B và D. | D. B nằm giữa hai điểm C và D. |
Phương pháp giải:
Vẽ hình và quan sát
Lời giải chi tiết:

Chọn A
Trang 49 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương, ví dụ như các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân, tỉ số, phần trăm, và các bài toán ứng dụng đơn giản. Việc giải các bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 49 Vở thực hành Toán 6 thường xoay quanh các dạng sau:
Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trắc nghiệm trang 49 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Các hướng dẫn này sẽ bao gồm:
Câu 1: Chọn đáp án đúng: Kết quả của phép tính 2 + 3 x 4 là:
A. 20 B. 14 C. 10 D. 8
Giải: Theo thứ tự thực hiện các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy 2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14. Đáp án đúng là B. 14
Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra trắc nghiệm Toán 6, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 6. Các em có thể tìm kiếm các bài tập trắc nghiệm trên internet, trong sách giáo khoa hoặc trong các đề thi thử để luyện tập. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học online hoặc offline để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các giáo viên có kinh nghiệm.
Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trắc nghiệm trang 49 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!
| Chủ đề | Nội dung |
|---|---|
| Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên | Ôn lại các quy tắc và tính chất của các phép tính. |
| Phân số | Nhận biết phân số, so sánh phân số, cộng trừ phân số. |
| Số thập phân | Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, cộng trừ số thập phân. |