Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 trang 7,8 Vở thực hành tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những bài giải chính xác và đầy đủ nhất, đáp ứng nhu cầu học tập của các em.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

    Câu 1: Số 2 022 có:

    A. Không trăm và 2 chục

    B. 20 trăm và 2 chục

    C. 20 trăm và 20 chục

    D. 20 trăm và 202 chục.

    Phương pháp giải:

    Xác định vị trí của các chữ số trong số 2 022.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn B

    Câu 3

      Câu 3: Trong các cách viết sau, cách viết nào không biểu thị một số La Mã?

      A. VIX

      B.XVI

      C.XIV

      D.XIX.

      Phương pháp giải:

      Để biểu diễn các số La Mã từ 11 đến 20 ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn A

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Câu 1: Số 2 022 có:

      A. Không trăm và 2 chục

      B. 20 trăm và 2 chục

      C. 20 trăm và 20 chục

      D. 20 trăm và 202 chục.

      Phương pháp giải:

      Xác định vị trí của các chữ số trong số 2 022.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn B

      Câu 2: Trong số 23 795:

      A. Chữ số 3 có giá trị bằng 300, chữ số 7 có giá trị bằng 700

      B. Chữ số 3 có giá trị bằng 3 000, chữ số 7 có giá trị bằng 700

      C. Chữ số 3 có giá trị bằng 3 000, chữ số 7 có giá trị bằng 70

      D. Chữ số 3 có giá trị bằng 3, chữ số 7 có giá trị bằng 7.

      Phương pháp giải:

      Xác định giá trị các chữ số của 23 795.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn B

      Câu 3: Trong các cách viết sau, cách viết nào không biểu thị một số La Mã?

      A. VIX

      B.XVI

      C.XIV

      D.XIX.

      Phương pháp giải:

      Để biểu diễn các số La Mã từ 11 đến 20 ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn A

      Câu 2

        Câu 2: Trong số 23 795:

        A. Chữ số 3 có giá trị bằng 300, chữ số 7 có giá trị bằng 700

        B. Chữ số 3 có giá trị bằng 3 000, chữ số 7 có giá trị bằng 700

        C. Chữ số 3 có giá trị bằng 3 000, chữ số 7 có giá trị bằng 70

        D. Chữ số 3 có giá trị bằng 3, chữ số 7 có giá trị bằng 7.

        Phương pháp giải:

        Xác định giá trị các chữ số của 23 795.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn B

        Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

        Chương trình Toán 6 là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Vở thực hành Toán 6 đóng vai trò then chốt trong việc củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Trang 7 và 8 của Vở thực hành Toán 6 thường tập trung vào các chủ đề cơ bản như tập hợp, số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của các phép tính này.

        Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8

        Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 7 và 8 thường có dạng:

        • Chọn đáp án đúng: Yêu cầu học sinh chọn một đáp án đúng nhất trong số các lựa chọn được đưa ra.
        • Điền vào chỗ trống: Yêu cầu học sinh điền một số hoặc một cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
        • Đúng/Sai: Yêu cầu học sinh xác định một phát biểu là đúng hay sai.

        Ví dụ minh họa và cách giải

        Câu 1: (Trang 7) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là?

        A. {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

        B. {2, 4, 6, 8}

        C. {1, 3, 5, 7, 9}

        D. {0, 2, 4, 6, 8, 10}

        Giải: Số tự nhiên chẵn là số chia hết cho 2. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8. Vậy đáp án đúng là D. {0, 2, 4, 6, 8, 10}

        Câu 2: (Trang 8) Kết quả của phép tính 12 + 5 x 2 là?

        A. 24

        B. 34

        C. 22

        D. 14

        Giải: Theo thứ tự thực hiện các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy 12 + 5 x 2 = 12 + 10 = 22. Đáp án đúng là C. 22

        Các chủ đề liên quan và mở rộng

        Ngoài việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8, các em có thể tham khảo thêm các chủ đề liên quan sau:

        • Tập hợp: Các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu).
        • Số tự nhiên: Các tính chất của số tự nhiên, thứ tự của số tự nhiên.
        • Phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Các tính chất của các phép tính, quy tắc thực hiện các phép tính.

        Lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm

        1. Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
        2. Sử dụng kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
        3. Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

        Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

        Luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Các em nên dành thời gian giải các bài tập trong Vở thực hành, sách giáo khoa và các đề thi thử để rèn luyện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

        Sử dụng giaibaitoan.com để hỗ trợ học tập

        Giaibaitoan.com là một nguồn tài liệu học tập hữu ích cho các em học sinh. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết, phương pháp giải bài tập và các bài giảng online giúp các em học tập hiệu quả hơn. Hãy truy cập giaibaitoan.com để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
        (a + b) + c = a + (b + c)Tính chất kết hợp của phép cộng
        a x b = b x aTính chất giao hoán của phép nhân
        (a x b) x c = a x (b x c)Tính chất kết hợp của phép nhân

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6