Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (3.2) trang 48 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (3.2) trang 48 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6

Bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 2(3.2). Hãy sử dụng số nguyên âm để diễn tả lại ý nghĩa của các câu sau đây: a) Độ sâu trung bình của vịnh Thái Lan khoảng 45 m và độ sâu lớn nhất là 80 m dưới mực nước biển b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt, với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 25°C dưới 0o C c) Năm 2012, núi lửa Havre (Bắc New Zealand) phun ra một tro từ độ sâu 700 m dưới mực nước biển.

Đề bài

Bài 2(3.2). Hãy sử dụng số nguyên âm để diễn tả lại ý nghĩa của các câu sau đây:

a) Độ sâu trung bình của vịnh Thái Lan khoảng 45 m và độ sâu lớn nhất là 80 m dưới mực nước biển

b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt, với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 25°C dưới 0o C

c) Năm 2012, núi lửa Havre (Bắc New Zealand) phun ra một tro từ độ sâu 700 m dưới mực nước biển.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (3.2) trang 48 vở thực hành Toán 6 1

- Độ sâu dưới mực nước biển tức là là độ cao là số nguyên âm

- Nhiệt độ dưới 0oC kí hiệu bằng số nguyên âm

Lời giải chi tiết

a) Độ cao trung bình của vịnh Thái Lan khoảng - 45m và độ cao lớn nhất là - 80m ;

b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt với nhiệt độ trung bình tháng 1 là – 25oC

c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc New Zealand) phun ra cột tro từ độ cao - 700m .

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (3.2) trang 48 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các quy tắc thực hiện các phép tính này. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.

Đề bài bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6

Để bắt đầu, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6:

(Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Tính: a) 12 + (-5); b) -8 - (-3); c) 4 * (-2); d) -15 : 3)

Phương pháp giải bài tập về số nguyên

Để giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Phép trừ số nguyên:
    • Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó.
  • Phép nhân số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
  • Phép chia số nguyên:
    • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.

Giải chi tiết bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6

Bây giờ, chúng ta sẽ cùng giải chi tiết từng phần của bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6:

a) 12 + (-5)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có:

12 + (-5) = 12 - 5 = 7

b) -8 - (-3)

Áp dụng quy tắc trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó, ta có:

-8 - (-3) = -8 + 3 = -5

c) 4 * (-2)

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ta có:

4 * (-2) = -8

d) -15 : 3

Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên khác dấu, ta có:

-15 : 3 = -5

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính: a) -7 + 10; b) 5 - (-2); c) -3 * 4; d) 18 : (-6)
  • Tìm x: a) x + 5 = 2; b) x - 3 = -1; c) 2x = -8; d) x : 4 = -3

Kết luận

Bài 2 (3.2) trang 48 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc về số nguyên và áp dụng chúng một cách linh hoạt sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập thú vị khác tại giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6