Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (3.34) trang 61 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (3.34) trang 61 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (3.34) trang 61 Vở thực hành Toán 6

Bài 4 (3.34) trang 61 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 4(3.34). Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay dấu âm nếu trong tích đó có: a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương? b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương?

Đề bài

Bài 4(3.34). Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay dấu âm nếu trong tích đó có:

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (3.34) trang 61 vở thực hành Toán 6 1

Tích của hai số trái dấu nhau là dấu âm, tích của hai số cùng dấu là dấu dương.

Lời giải chi tiết

a) Ta nhóm ba thừa số mang dấu âm là nhóm 1. Nhóm này mang dấu âm vì là tích của 3 số âm. Nhóm các thừa số mang dấu dương là nhóm 2. Nhóm này mang dấu dương. Tích đã cho bằng tích của nhóm 1 và nhóm 2 tức là tích của hai số trái dấu nhau nên tích mang dấu âm.

b) Ta nhóm bôn thừa số mang dấu âm là nhóm 1. Nhóm này mang dấu dương vì là tích của 4 số âm. Nhóm các thừa số mang dấu dương là nhóm 2. Nhóm này mang dấu dương. Tích đã cho bằng tích của nhóm 1(dương) và nhóm 2 (dương) nên tích mang dấu dương.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 4 (3.34) trang 61 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 4 (3.34) trang 61 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (3.34) trang 61 Vở thực hành Toán 6 thường thuộc chủ đề về các phép tính với số nguyên, cụ thể là các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cơ bản về số nguyên, bao gồm:

  • Quy tắc cộng hai số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
  • Quy tắc trừ hai số nguyên:
    • Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó.
  • Quy tắc nhân hai số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
  • Quy tắc chia hai số nguyên:
    • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Sau đó, cần phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính giá trị của một biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).

Ví dụ minh họa giải bài 4 (3.34) trang 61 Vở thực hành Toán 6

Giả sử bài toán có dạng: Tính giá trị của biểu thức: (-5) + 8 - (-3) * 2

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: (-3) * 2 = -6
  2. Thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải: (-5) + 8 = 3
  3. 3 - (-6) = 3 + 6 = 9
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là 9.

Luyện tập thêm với các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu luyện tập khác nhau, bao gồm sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online và các ứng dụng học tập.

Mẹo học tập hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc: Đảm bảo bạn hiểu rõ và nhớ được các quy tắc về số nguyên.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Hỏi khi gặp khó khăn: Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các diễn đàn học tập.

Ứng dụng của kiến thức về số nguyên trong thực tế

Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rất rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Trong tài chính: Số nguyên được sử dụng để biểu diễn các khoản nợ, khoản lỗ, lãi suất,...
  • Trong khoa học: Số nguyên được sử dụng để biểu diễn nhiệt độ, độ cao, tọa độ,...
  • Trong lập trình: Số nguyên là một kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình.

Kết luận

Giải bài 4 (3.34) trang 61 Vở thực hành Toán 6 là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 6. Bằng cách nắm vững các quy tắc về số nguyên, phân tích bài toán một cách cẩn thận và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6