Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 6. Trang này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 6, tập trung vào chương 2.
Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt đối với các em học sinh mới bắt đầu làm quen với phương pháp này. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu đúng trong các câu sau: A. A, B, C là ba điểm không thẳng hàng. B. Điểm E nằm giữa hai điểm A và D. C. Ba điểm A, D, E đều thuộc đường thẳng d. D. Điểm A và B nằm về cùng một phía đối với điểm E.
Câu 3. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 3cm; BC = 6cm. Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xentimet ?
A. 3cm | B. 18cm | C. 9cm | D. 2cm. |
Phương pháp giải:
Do C nằm giữa A và B nên AB = AC + CB.
Lời giải chi tiết:
AB = AC + CB = 3 + 6 = 9 cm
Chọn C
Câu 4. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Khoảng cách từ điểm A đến trung điểm của đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
A. 4 cm | B. 2 cm | C. 3 cm | D. 0 cm. |
Phương pháp giải:
Nếu I là trung điểm đoạn thẳng AB thì \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}\).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2. Cho ba điểm phân biệt không thẳng hàng A, B, C. Có tất cả bao nhiêu tia có gốc là 1 trong 3 đỉnh trên và đi qua 1 trong 2 đỉnh còn lại?
A. 3 tia | B. 6 tia | C. 9 tia | D. 12 tia. |
Phương pháp giải:
vẽ hình minh họa
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu đúng trong các câu sau:

A. A, B, C là ba điểm không thẳng hàng. |
B. Điểm E nằm giữa hai điểm A và D. |
C. Ba điểm A, D, E đều thuộc đường thẳng d. |
D. Điểm A và B nằm về cùng một phía đối với điểm E. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu đúng trong các câu sau:

A. A, B, C là ba điểm không thẳng hàng. |
B. Điểm E nằm giữa hai điểm A và D. |
C. Ba điểm A, D, E đều thuộc đường thẳng d. |
D. Điểm A và B nằm về cùng một phía đối với điểm E. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 2. Cho ba điểm phân biệt không thẳng hàng A, B, C. Có tất cả bao nhiêu tia có gốc là 1 trong 3 đỉnh trên và đi qua 1 trong 2 đỉnh còn lại?
A. 3 tia | B. 6 tia | C. 9 tia | D. 12 tia. |
Phương pháp giải:
vẽ hình minh họa
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 3. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 3cm; BC = 6cm. Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xentimet ?
A. 3cm | B. 18cm | C. 9cm | D. 2cm. |
Phương pháp giải:
Do C nằm giữa A và B nên AB = AC + CB.
Lời giải chi tiết:
AB = AC + CB = 3 + 6 = 9 cm
Chọn C
Câu 4. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Khoảng cách từ điểm A đến trung điểm của đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
A. 4 cm | B. 2 cm | C. 3 cm | D. 0 cm. |
Phương pháp giải:
Nếu I là trung điểm đoạn thẳng AB thì \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}\).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Trang 52 Vở thực hành Toán 6 Q2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương 2, bao gồm các chủ đề như tập hợp, số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, và các tính chất của các phép tính này. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập trắc nghiệm.
Dưới đây là hướng dẫn giải một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trên trang 52 Vở thực hành Toán 6 Q2:
Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh hiểu rõ khái niệm tập hợp, các phần tử của tập hợp, và các phép toán trên tập hợp như hợp, giao, hiệu của hai tập hợp. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các tập hợp được đề cập, và áp dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp để tìm ra đáp án đúng.
Các bài tập dạng này thường liên quan đến việc xác định số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, các quy tắc so sánh số tự nhiên, và các quy tắc thực hiện các phép tính trên số tự nhiên.
Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh hiểu rõ các tính chất của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần áp dụng các tính chất này để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra đáp án đúng.
Câu hỏi: Tập hợp nào sau đây chứa các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10?
Giải: Số tự nhiên chẵn là số chia hết cho 2. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8. Do đó, đáp án đúng là B = {0, 2, 4, 6, 8}.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 Q2 và các tài liệu học tập khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Việc giải câu hỏi trắc nghiệm trang 52 Vở thực hành Toán 6 Q2 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng, hiểu rõ các khái niệm và tính chất toán học, và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm Toán 6.