Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 (4.33) trang 81 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Bài 6(4.33). Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình bên, biết OA = 6cm, BF = 10,4 cm. a) Tính diện tích hình thoi ABOF. b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.
Đề bài
Bài 6(4.33). Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình bên, biết OA = 6cm, BF = 10,4 cm.
a) Tính diện tích hình thoi ABOF.
b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Diện tích hình thoi bằng ½ tích độ dài hai đường chéo của hình.
b) Diện tích hình lục giác đều bằng 3 lần diện tích hình thoi.
Lời giải chi tiết
a) Diện tích của hình thoi ABOF là
\(\frac{1}{2}.OA.BF = \frac{1}{2}.6.10,4 = 31,2\left( {{m^2}} \right)\)
b) Diện tích hình lục giác đều ABCDEF là
\(3.31,2 = 93,6\left( {{m^2}} \right)\)
Bài 6 (4.33) trang 81 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính. Đây là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về số nguyên và các quy tắc tính toán cơ bản.
Bài tập bao gồm một loạt các biểu thức số học, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của chúng. Các biểu thức có thể chứa các số nguyên dương, số nguyên âm, và các phép toán khác nhau. Một số biểu thức có thể phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Biểu thức: 12 + (-15) + 7
Lời giải:
Vậy, kết quả của biểu thức là 4.
Biểu thức: (-8) + 5 + (-3)
Lời giải:
Vậy, kết quả của biểu thức là -6.
Biểu thức: 15 - 4 + (-9)
Lời giải:
Vậy, kết quả của biểu thức là 2.
Biểu thức: (-5) - 2 - (-7)
Lời giải:
Vậy, kết quả của biểu thức là 0.
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán về số nguyên, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Bài 6 (4.33) trang 81 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các quy tắc tính toán cơ bản. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành giải nhiều bài tập tương tự, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán về số nguyên.
| Phép toán | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng số nguyên | Cộng hai số cùng dấu thì cộng giá trị tuyệt đối và giữ dấu; Cộng hai số khác dấu thì lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn. |
| Trừ số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ. |
| Nhân số nguyên | Nhân hai số cùng dấu thì được kết quả dương; Nhân hai số khác dấu thì được kết quả âm. |
| Chia số nguyên | Chia hai số cùng dấu thì được kết quả dương; Chia hai số khác dấu thì được kết quả âm. |