Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 38 vở thực hành Toán 6

Giải bài 9 trang 38 vở thực hành Toán 6

Giải bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6 của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết và cách giải từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và dễ tiếp cận nhất cho các em. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6 ngay bây giờ!

Bài 9: Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho (a + b = 90)và ƯCLN(a,b)=15.

Đề bài

Bài 9: Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho \(a + b = 90\)và ƯCLN(a,b)=15.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 38 vở thực hành Toán 6 1

Gọi a và b theo ƯCLN(a,b)=15, lập bảng xét các trường hợp xảy ra.

Lời giải chi tiết

Vì ƯCLN(a, b) = 15 nên \(a = 15m,{\rm{ b = 15n }}\)với ƯCLN(m,n) = 1

Do \(a + b = 90\)nên \(15m + 15n = 90\) hay \(15.\left( {m + n} \right) = 90\)

Suy ra \(m + n = 6\)

Ta có bảng sau

m

1

5

2

4

3

n

5

1

4

2

3

ƯCLN(m,n)=1

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Loại

Loại

Loại

Vậy các cặp số a,b thỏa mãn là \(a = 75,b = 15;a = 15,b = 75.\)

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 9 trang 38 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và phép chia có dư. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán.

Nội dung bài tập

Bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Kiểm tra tính chia hết của một số cho một số khác.
  • Dạng 2: Tìm số chia và số dư trong phép chia.
  • Dạng 3: Giải các bài toán có liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư.
  • Dạng 4: Ứng dụng kiến thức về phép chia để giải các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm chia hết: Một số a chia hết cho một số b nếu a = b.q (với q là một số tự nhiên).
  2. Khái niệm số dư: Trong phép chia a cho b (với b ≠ 0), số dư r là số tự nhiên sao cho a = b.q + r (với 0 ≤ r < b).
  3. Các tính chất của phép chia hết: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kiểm tra xem 12 có chia hết cho 3 không?

Giải: Ta có 12 = 3.4. Vậy 12 chia hết cho 3.

Ví dụ 2: Tìm số chia và số dư trong phép chia 25 cho 7.

Giải: Ta có 25 = 7.3 + 4. Vậy số chia là 7, số dư là 4.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Kiểm tra xem 36 có chia hết cho 9 không?
  • Bài 2: Tìm số chia và số dư trong phép chia 48 cho 5.
  • Bài 3: Một lớp học có 35 học sinh. Cô giáo muốn chia đều các học sinh thành các nhóm. Hỏi có thể chia được bao nhiêu nhóm và mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép chia hết và phép chia có dư, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Tổng kết

Bài 9 trang 38 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp các dạng bài tập

Dạng bài tậpMục tiêuPhương pháp giải
Kiểm tra tính chia hếtXác định một số có chia hết cho một số khác hay khôngSử dụng định nghĩa chia hết: a chia hết cho b nếu a = b.q
Tìm số chia và số dưXác định số chia và số dư trong phép chiaSử dụng công thức chia có dư: a = b.q + r
Giải bài toán thực tếVận dụng kiến thức vào các tình huống thực tếPhân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan đến phép chia

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6