Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 6

Bài 3 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và phép chia có dư.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 3(2.19). Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6. b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ. c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. d) Mọi bội của 3 đều là hợp số. e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Đề bài

Bài 3(2.19). Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6.

b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.

c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2.

d) Mọi bội của 3 đều là hợp số.

e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 6 1

Xét xem các khẳng định có đúng với mọi trường hợp hay không.

Lời giải chi tiết

a) Sai vì 6 không là số nguyên tố nên không là ước nguyên tố của 30.

b) Sai vì 2.3 = 6, tích của hai số nguyên tố 2 và 3 là số chẵn.

c) Đúng vì số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất và nhỏ nhất.

d) Sai vì 3 là bội của 3 nhưng 3 là số nguyên tố.

e) Sai vì số 2 là số chẵn nhưng số 2 là số nguyên tố.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 3 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia để xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không, và tìm số dư nếu không chia hết. Đây là một phần quan trọng của chương trình học về số tự nhiên và các phép toán cơ bản.

Nội dung bài tập

Bài tập thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không.
  • Tìm số dư khi chia một số cho một số khác.
  • Áp dụng kiến thức về chia hết và chia có dư vào giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm sau:

  • Chia hết: Một số a chia hết cho một số b nếu phép chia a cho b cho kết quả là một số tự nhiên.
  • Chia có dư: Một số a chia cho một số b được thương q và số dư r (với 0 ≤ r < b). Ta có: a = bq + r

Khi giải bài tập, học sinh cần:

  1. Xác định số bị chia, số chia.
  2. Thực hiện phép chia.
  3. Kiểm tra xem số dư có thỏa mãn điều kiện 0 ≤ r < b hay không.
  4. Kết luận về tính chia hết hoặc tìm số dư.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Số 24 có chia hết cho 6 không? Tại sao?

Giải: Ta có 24 : 6 = 4. Vì 4 là một số tự nhiên nên 24 chia hết cho 6.

Ví dụ 2: Tìm số dư khi chia 25 cho 7.

Giải: Ta có 25 = 7 x 3 + 4. Vậy số dư khi chia 25 cho 7 là 4.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Số 36 có chia hết cho 9 không?
  • Tìm số dư khi chia 47 cho 5.
  • Số 51 có chia hết cho 3 không?

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về chia hết và chia có dư, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng số bị chia, số chia.
  • Thực hiện phép chia cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về chia hết và chia có dư có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ như:

  • Chia đều một số lượng đồ vật cho nhiều người.
  • Tính toán thời gian, khoảng cách.
  • Giải các bài toán về phân số.

Lời giải chi tiết bài 3 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 6

(Nội dung lời giải chi tiết bài tập cụ thể sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ: Bài 3 (2.19) trang 32 yêu cầu kiểm tra xem 123 có chia hết cho 3 không. Giải: Ta có tổng các chữ số của 123 là 1 + 2 + 3 = 6. Vì 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3.)

Tổng kết

Bài 3 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6. Việc nắm vững kiến thức về chia hết và chia có dư sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và tự tin hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6