Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (7.28) trang 39 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (7.28) trang 39 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (7.28) trang 39 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (7.28) trang 39 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số và các phép toán liên quan.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 3 (7.28). Làm tròn số: a) 127,459 đến hàng phần mười b) 152,025 đến hàng chục c) 15 025 796 đến hàng nghìn.

Đề bài

Bài 3 (7.28). Làm tròn số:

a) 127,459 đến hàng phần mười

b) 152,025 đến hàng chục

c) 15 025 796 đến hàng nghìn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (7.28) trang 39 vở thực hành Toán 6 1

Xác định vị trí của chữ số cần làm tròn.

Lời giải chi tiết

a) Làm tròn 127,459 đến hàng phần mười được kết quả 127,5.

b) Làm tròn 152,025 đến hàng chục được kết quả 150.

c) Làm tròn 15 025 796 đến hàng nghìn được kết quả là 15 026 000.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (7.28) trang 39 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (7.28) trang 39 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 (7.28) trang 39 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia phân số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:

Phần 1: Tóm tắt đề bài

Đề bài yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

  • a) (3/4) + (1/2)
  • b) (5/6) - (2/3)
  • c) (2/5) * (3/7)
  • d) (4/9) : (2/3)

Phần 2: Giải chi tiết từng phần

a) Tính (3/4) + (1/2)

Để cộng hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 2 là 4. Do đó, ta quy đồng phân số (1/2) thành (2/4).

(3/4) + (1/2) = (3/4) + (2/4) = (3+2)/4 = 5/4

b) Tính (5/6) - (2/3)

Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của 6 và 3. Mẫu số chung nhỏ nhất là 6. Ta quy đồng phân số (2/3) thành (4/6).

(5/6) - (2/3) = (5/6) - (4/6) = (5-4)/6 = 1/6

c) Tính (2/5) * (3/7)

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

(2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35

d) Tính (4/9) : (2/3)

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

Phần 3: Kết luận

Vậy, kết quả của các phép tính là:

  • a) (3/4) + (1/2) = 5/4
  • b) (5/6) - (2/3) = 1/6
  • c) (2/5) * (3/7) = 6/35
  • d) (4/9) : (2/3) = 2/3

Mở rộng kiến thức

Để hiểu rõ hơn về các phép toán với phân số, các em có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:

  • Quy tắc quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của các phân số. Quy đồng mỗi phân số bằng cách nhân cả tử và mẫu với một số sao cho mẫu số bằng MSC.
  • Quy tắc cộng, trừ phân số: Cộng hoặc trừ các phân số đã quy đồng mẫu số bằng cách cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Quy tắc nhân phân số: Nhân các phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Quy tắc chia phân số: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán về phân số, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  1. Tính: (1/3) + (2/5)
  2. Tính: (7/8) - (1/4)
  3. Tính: (3/4) * (1/2)
  4. Tính: (5/6) : (1/3)

Lời khuyên

Khi giải các bài tập về phân số, các em nên chú ý quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép tính. Điều này sẽ giúp các em tránh được các lỗi sai không đáng có. Ngoài ra, các em nên luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6