Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 (2.62) trang 46 vở thực hành Toán 6

Giải bài 10 (2.62) trang 46 vở thực hành Toán 6

Giải bài 10 (2.62) trang 46 Vở thực hành Toán 6

Bài 10 (2.62) trang 46 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 10(2.62). Bài toán cổ. Bác kia chăn vịt khác thường Buộc đi cho được chẵn hàng mới ra Hàng 2 xếp thấy chưa vừa Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy Xếp thành hàng 7, đẹp thay Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài. (Biết số vịt chưa đến 200 con).

Đề bài

Bài 10(2.62). Bài toán cổ.

Bác kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ra

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy

Xếp thành hàng 7, đẹp thay

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.

(Biết số vịt chưa đến 200 con).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 (2.62) trang 46 vở thực hành Toán 6 1

Phân tích tính chia hết, chia có dư của số vịt theo từng câu thơ.

Lời giải chi tiết

Giả sử số vịt là n (con), khi đó n < 200.

Hàng 2 xếp hàng chưa vừa nên n không chia hết cho 2 nên n là số lẻ (1)

Hàng 3 vẫn thừa một con nên n chia 3 dư 1 (2)

Hàng 4 vẫn xếp chưa tròn nên n không chia hết cho 4 (3)

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy nên \(\left( {n + 1} \right) \vdots 5\) (4)

Xếp thành hàng 7 đẹp thay nên \(n \vdots 7\) (5)

Từ (4) ta có \(n + + 21 = \left( {n + 1} \right) + 20 \vdots 5\).

Từ (5) ta có \(n + 21 \vdots 7\). Do ƯCLN(5,7)=1 nên \(n + 21 \vdots BCNN\left( {5,7} \right)\) tức là \(n + 21 \vdots 35\).

Vì n < 200 nên n+21< 221, do đó \(n + 21 \in \left\{ {35;70;105;140;175;210} \right\}\)

Suy ra \(n \in \left\{ {14;49;84;119;154;189} \right\}\).

Từ (1) n là số lẻ nên \(n \in \left\{ {49;119;189} \right\}\)

Từ (2) ta suy ra n = 49.

Thử lại ta thấy đàn vịt có 49 con.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 10 (2.62) trang 46 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 10 (2.62) trang 46 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 10 (2.62) trang 46 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đặc biệt là quy tắc dấu.

Nội dung bài tập:

Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  1. a) 12 + (-5)
  2. b) (-8) + 15
  3. c) 23 + (-13)
  4. d) (-17) + 20
  5. e) 35 + (-25)
  6. f) (-42) + 12
  7. g) (-18) + (-12)
  8. h) 27 + (-37)

Lời giải chi tiết:

Để giải các bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:

  • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số và giữ nguyên dấu.
  • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.

a) 12 + (-5) = 12 - 5 = 7

b) (-8) + 15 = 15 - 8 = 7

c) 23 + (-13) = 23 - 13 = 10

d) (-17) + 20 = 20 - 17 = 3

e) 35 + (-25) = 35 - 25 = 10

f) (-42) + 12 = - (42 - 12) = -30

g) (-18) + (-12) = - (18 + 12) = -30

h) 27 + (-37) = - (37 - 27) = -10

Giải thích thêm:

Khi cộng một số dương với một số âm, ta có thể xem như trừ số âm cho số dương. Ngược lại, khi cộng một số âm với một số dương, ta có thể xem như trừ số dương cho số âm.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bạn có 5 đồng tiền và nợ 3 đồng tiền. Vậy tổng số tiền bạn có là 5 - 3 = 2 đồng tiền.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. (-10) + 25
  2. 18 + (-7)
  3. (-22) + (-8)
  4. 31 + (-11)

Lưu ý quan trọng:

Luôn chú ý đến quy tắc dấu khi thực hiện các phép tính với số nguyên. Việc hiểu rõ quy tắc dấu sẽ giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có.

Tổng kết:

Bài 10 (2.62) trang 46 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học Toán.

Bài tậpLời giải
12 + (-5)7
(-8) + 157

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6