Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 10 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh.
Nếu (a,b,c) theo thứ tự đó là ba số tự nhiên liên tiếp sắp xếp theo thứ tự tăng thì: A. (a = b + 1) và (b = c + 1) B. (a = b + 1) và (b = c - 1) C. (a = b - 1) và (b = c - 1) D. (a = b - 1) và (b = c + 1).
Câu 1: Nếu \(a,b,c\) theo thứ tự đó là ba số tự nhiên liên tiếp sắp xếp theo thứ tự tăng thì:
A. \(a = b + 1\) và \(b = c + 1\) | B. \(a = b + 1\) và \(b = c - 1\) |
C. \(a = b - 1\) và \(b = c - 1\) | D. \(a = b - 1\) và \(b = c + 1\). |
Phương pháp giải:
Nếu \(a \in N\)thì \(a\) và \(a + 1\) gọi là hai số tự nhiên liên tiếp; \(a + 1\) là số liền sau của \(a\) và \(a\) là số liền trước của \(a + 1\).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2: Cho tập hợp P={\(x \in {N^*}|x < 6\)}. Khi đó:
A. \(0 \in P\) và \(6 \in P\); | B. \(0 \in P\) và \(6 \notin P\); |
C. \(0 \notin P\) và \(6 \in P\); | D. \(0 \notin P\) và \(6 \notin P\). |
Phương pháp giải:
Liệt kê các phần tử của tập hợp P.
Lời giải chi tiết:
P={\(x \in {N^*}|x < 6\)}={1;2;3;4;5}.
Chọn D
Câu 1: Nếu \(a,b,c\) theo thứ tự đó là ba số tự nhiên liên tiếp sắp xếp theo thứ tự tăng thì:
A. \(a = b + 1\) và \(b = c + 1\) | B. \(a = b + 1\) và \(b = c - 1\) |
C. \(a = b - 1\) và \(b = c - 1\) | D. \(a = b - 1\) và \(b = c + 1\). |
Phương pháp giải:
Nếu \(a \in N\)thì \(a\) và \(a + 1\) gọi là hai số tự nhiên liên tiếp; \(a + 1\) là số liền sau của \(a\) và \(a\) là số liền trước của \(a + 1\).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2: Cho tập hợp P={\(x \in {N^*}|x < 6\)}. Khi đó:
A. \(0 \in P\) và \(6 \in P\); | B. \(0 \in P\) và \(6 \notin P\); |
C. \(0 \notin P\) và \(6 \in P\); | D. \(0 \notin P\) và \(6 \notin P\). |
Phương pháp giải:
Liệt kê các phần tử của tập hợp P.
Lời giải chi tiết:
P={\(x \in {N^*}|x < 6\)}={1;2;3;4;5}.
Chọn D
Trang 10 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản như tập hợp, số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của các phép tính này. Việc giải các bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một dạng bài thi phổ biến trong các kỳ thi Toán.
Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 10 Vở thực hành Toán 6:
Chọn đáp án đúng: 1 + 2 = ?
Giải: Đáp án đúng là B. 1 + 2 = 3
Chọn đáp án đúng: 5 - 3 = ?
Giải: Đáp án đúng là B. 5 - 3 = 2
Chọn đáp án đúng: 2 x 4 = ?
Giải: Đáp án đúng là C. 2 x 4 = 8
Chọn đáp án đúng: 10 : 2 = ?
Giải: Đáp án đúng là C. 10 : 2 = 5
Các bài tập trắc nghiệm trang 10 Vở thực hành Toán 6 thường thuộc các dạng sau:
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 có vai trò quan trọng trong việc học tập môn Toán của các em. Nó giúp các em:
Hy vọng với bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 10 Vở thực hành Toán 6 này, các em học sinh sẽ có thêm công cụ hỗ trợ trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán. Chúc các em học tốt!