Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (3.40) trang 64 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (3.40) trang 64 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (3.40) trang 64 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (3.40) trang 64 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, từ đó nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Bài 2(3.40). a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; -50. b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Đề bài

Bài 2(3.40). a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; -50.

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (3.40) trang 64 vở thực hành Toán 6 1

Muốn tìm tất cả các ước của một số nguyên a ta lấy các ước dương của a cùng với các số đối của chúng.

Lời giải chi tiết

a)

+ Các ước dương của 30 là 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Do đó tất cả các ước của 30 là:

1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30; -1; -2; -3; -5; -6; -10; -15; -30.

+ Các ước dương của 42 là 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42. Do đó tất cả các ước của 42 là:

1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42; -1; -2; -3; -6; -7; -14; -21; -42.

+ Các ước dương của 50 là 1; 2; 5; 10; 25; 50. Do đó tất cả các ước của -50 là:

1; 2; 5; 10; 25; 50; -1; -2; -5; -10; -25; -50.

b) Từ kết quả câu a, ta thấy 30 và 42 có các ước chung là:

1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (3.40) trang 64 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (3.40) trang 64 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (3.40) trang 64 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cơ bản của các phép tính này.

1. Tóm tắt đề bài

Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  • a) 123 + 456
  • b) 789 - 123
  • c) 23 x 45
  • d) 123 : 3

2. Phương pháp giải

Để giải các bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:

  • Phép cộng: Cộng các chữ số ở cùng một hàng từ phải sang trái. Nếu tổng lớn hơn 9, ta nhớ 1 sang hàng tiếp theo.
  • Phép trừ: Trừ các chữ số ở cùng một hàng từ phải sang trái. Nếu chữ số bị trừ nhỏ hơn chữ số trừ, ta mượn 1 từ hàng tiếp theo.
  • Phép nhân: Nhân các chữ số của số bị nhân với từng chữ số của số nhân, sau đó cộng các kết quả lại.
  • Phép chia: Tìm số lớn nhất mà khi nhân với số chia thì nhỏ hơn hoặc bằng số bị chia.

3. Lời giải chi tiết

a) 123 + 456 = 579

b) 789 - 123 = 666

c) 23 x 45 = 1035

d) 123 : 3 = 41

4. Giải thích chi tiết từng bước

a) 123 + 456:

  1. 3 + 6 = 9
  2. 2 + 5 = 7
  3. 1 + 4 = 5
  4. Vậy, 123 + 456 = 579

b) 789 - 123:

  1. 9 - 3 = 6
  2. 8 - 2 = 6
  3. 7 - 1 = 6
  4. Vậy, 789 - 123 = 666

c) 23 x 45:

  1. 23 x 5 = 115
  2. 23 x 40 = 920
  3. 115 + 920 = 1035
  4. Vậy, 23 x 45 = 1035

d) 123 : 3:

  1. 1 không chia hết cho 3, nên ta xét 12. 12 chia 3 được 4.
  2. Hạ 3 xuống, ta được 3. 3 chia 3 được 1.
  3. Vậy, 123 : 3 = 41

5. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:

  • 345 + 678
  • 987 - 456
  • 45 x 67
  • 234 : 6

6. Kết luận

Bài 2 (3.40) trang 64 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Việc nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài tập tương tự một cách nhanh chóng và chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6