Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 82 và 83 Vở thực hành Toán 6, tập hai, chương trình học kỳ 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn trong các kỳ kiểm tra.
Câu 1. Tung một con xúc xắc thấy xuất hiện mặt 4 chấm. a) Sự kiện Số chấm xuất hiện là số chẵn. A. Xảy ra B. Không xảy ra.
Câu 2. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp kín chứ 4 quả bóng cùng kích thước, trong đó có 1 quả trắng, 1 quả đen, 2 quả đỏ. Số kết quả có thể là:
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4. |
Phương pháp giải:
Trong 4 quả bóng cùng kích cỡ có 3 màu khác nhau nên có 3 kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 1. Tung một con xúc xắc thấy xuất hiện mặt 4 chấm.
b) Sự kiện Số chấm xuất hiện lớn hơn 2 không xảy ra.
A. Đúng B. Sai.
Phương pháp giải:
Số 4 lớn hơn 2.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 1. Tung một con xúc xắc thấy xuất hiện mặt 4 chấm.
a) Sự kiện Số chấm xuất hiện là số chẵn.
A. Xảy ra B. Không xảy ra.
Phương pháp giải:
Số 4 là số chẵn
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 1. Tung một con xúc xắc thấy xuất hiện mặt 4 chấm.
a) Sự kiện Số chấm xuất hiện là số chẵn.
A. Xảy ra B. Không xảy ra.
Phương pháp giải:
Số 4 là số chẵn
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 1. Tung một con xúc xắc thấy xuất hiện mặt 4 chấm.
b) Sự kiện Số chấm xuất hiện lớn hơn 2 không xảy ra.
A. Đúng B. Sai.
Phương pháp giải:
Số 4 lớn hơn 2.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 2. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp kín chứ 4 quả bóng cùng kích thước, trong đó có 1 quả trắng, 1 quả đen, 2 quả đỏ. Số kết quả có thể là:
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4. |
Phương pháp giải:
Trong 4 quả bóng cùng kích cỡ có 3 màu khác nhau nên có 3 kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Chương trình Toán 6 học kỳ 2 tập trung vào các chủ đề quan trọng như phân số, số thập phân, hình học và thống kê. Trang 82 và 83 Vở thực hành Toán 6 Q2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và làm quen với các dạng bài thi khác nhau. Việc giải các bài tập này một cách chính xác và hiệu quả là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Các bài tập trắc nghiệm trên trang 82 và 83 thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến:
Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm tiêu biểu trên trang 82 và 83 Vở thực hành Toán 6 Q2:
Phân số nào sau đây bằng phân số 2/3?
A. 4/6 B. 3/4 C. 5/7 D. 6/9
Giải: Phân số bằng phân số 2/3 là phân số có cùng tỉ lệ. Ta có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số 2/3 với cùng một số để được phân số bằng nó. Trong các đáp án trên, chỉ có 4/6 và 6/9 bằng phân số 2/3. Tuy nhiên, đáp án A là 4/6, đáp án D là 6/9. Đáp án đúng là A. 4/6
Tính: 1,5 + 2,3 = ?
A. 3,8 B. 3,7 C. 3,9 D. 4,0
Giải: Để cộng hai số thập phân, ta đặt các chữ số ở cùng một hàng (hàng đơn vị, hàng phần thập,...) và cộng như cộng hai số tự nhiên. 1,5 + 2,3 = 3,8. Đáp án đúng là A. 3,8
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 6, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác.
Việc giải bài tập trắc nghiệm trang 82, 83 Vở thực hành Toán 6 Q2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và giải thích chi tiết trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học.