Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những em học sinh mới bắt đầu làm quen với phương pháp trắc nghiệm.
Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn và cung cấp lời giải cho từng câu hỏi trắc nghiệm trang 5 Vở thực hành Toán, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Câu 1: Ta biết N là tập hợp các số tự nhiên. Gọi P là tập hợp các phân số. Khi đó:
Câu 1: Ta biết N là tập hợp các số tự nhiên. Gọi P là tập hợp các phân số. Khi đó:
A. \(5 \in N\)và \(5 \in P\). | B. \(5 \in N\)và \(5 \notin P\). |
C. \(5 \notin N\)và \(5 \in P\). | D. \(5 \notin N\)và \(5 \notin P\). |
Phương pháp giải:
Mô tả tập hợp N và P.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 1: Ta biết N là tập hợp các số tự nhiên. Gọi P là tập hợp các phân số. Khi đó:
A. \(5 \in N\)và \(5 \in P\). | B. \(5 \in N\)và \(5 \notin P\). |
C. \(5 \notin N\)và \(5 \in P\). | D. \(5 \notin N\)và \(5 \notin P\). |
Phương pháp giải:
Mô tả tập hợp N và P.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 2: Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Khi đó:
A. M ={n| n có hai chữ số}. | B.{n| n có hai chữ số}. |
C. M ={\(n \in N\)| n có hai chữ số}. | D.{n| \(n \in N\)}. |
Phương pháp giải:
Nêu dấu hiệu đặc trưng của tập hợp M.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2: Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Khi đó:
A. M ={n| n có hai chữ số}. | B.{n| n có hai chữ số}. |
C. M ={\(n \in N\)| n có hai chữ số}. | D.{n| \(n \in N\)}. |
Phương pháp giải:
Nêu dấu hiệu đặc trưng của tập hợp M.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Trang 5 của Vở thực hành Toán thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản của chương học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải cho từng dạng bài tập thường gặp trên trang 5:
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết và phân loại các khái niệm toán học. Để giải quyết, học sinh cần nắm vững định nghĩa của từng khái niệm và khả năng phân tích, so sánh các đối tượng toán học.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính toán cơ bản. Để giải quyết, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính toán và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết, học sinh cần phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan và sử dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải.
Ví dụ: Một cửa hàng bán được 20 chiếc áo với giá 50.000 đồng/chiếc. Tính tổng số tiền cửa hàng thu được.
Phương pháp giải: Tổng số tiền cửa hàng thu được là: 20 x 50.000 = 1.000.000 đồng.
Giải bài tập trắc nghiệm Toán không chỉ giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| Diện tích hình vuông | S = a2 (a là cạnh hình vuông) |
| Chu vi hình tròn | C = 2πr (r là bán kính hình tròn) |
| Thể tích hình hộp chữ nhật | V = a x b x c (a, b, c là các kích thước của hình hộp chữ nhật) |
Hy vọng với những hướng dẫn và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trắc nghiệm trang 5 Vở thực hành Toán. Chúc các em học tập tốt!