Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài giải bài 6 trang 52,53 Vở thực hành Toán 6 của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Bài 6. Bảng dưới đây cho biết nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của một số thành phố ào một ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số nhiệt độ chênh lệch ( nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của mỗi thành phố.
Đề bài
Bài 6. Bảng dưới đây cho biết nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của một số thành phố ào một ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số nhiệt độ chênh lệch ( nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của mỗi thành phố.
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất (\(^oC\)) | Nhiệt độ thấp nhất (\(^oC\)) | Số độ chênh lệch (\(^oC\)) |
Hà Nội | 22 | 16 | |
Bắc Kinh | -2 | -7 | |
Moscow | -3 | -16 | |
New York | 12 | -2 | |
Paris | 10 | -1 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
số độ chênh lệch = nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất.
Lời giải chi tiết
Tương ứng với mỗi thành phố trong bảng, ta tính hiệu giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất như sau:
Hà nội : 22 – 16 = 6 (\(^oC\))
Bắc Kinh: ( -2 ) – ( -7) = (-2) +7 = 5 (\(^oC\))
Moscow : (-3) – (-16) = (-3) + 16 = 13 (\(^oC\))
New York: 12 – (-2) = 12 +2 =14 (\(^oC\))
Paris : 10 – (-1) = 10 +1 =11 (\(^oC\))
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất (\(^oC\)) | Nhiệt độ thấp nhất (\(^oC\)) | Số độ chênh lệch (\(^oC\)) |
Hà Nội | 22 | 16 | 6 |
Bắc Kinh | -2 | -7 | 5 |
Moscow | -3 | -16 | 13 |
New York | 12 | -2 | 14 |
Paris | 10 | -1 | 11 |
Bài 6 trang 52, 53 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của các phép tính này. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như tính toán, so sánh, tìm số chưa biết, và giải bài toán có lời văn.
Bài 6 được chia thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một kỹ năng hoặc kiến thức cụ thể. Dưới đây là nội dung chi tiết của từng phần:
Phần này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Các biểu thức có thể đơn giản hoặc phức tạp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính.
Phần này yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên bằng các dấu >, <, =. Học sinh cần nắm vững các quy tắc so sánh số tự nhiên.
Phần này yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong các đẳng thức hoặc bất đẳng thức. Học sinh cần sử dụng các phép tính ngược để tìm ra số chưa biết.
Phần này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 6 trang 52, 53 Vở thực hành Toán 6:
Để giải bài tập Toán 6 hiệu quả, các em học sinh cần:
Ngoài Vở thực hành Toán 6, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 6 hiệu quả hơn:
Hy vọng bài giải bài 6 trang 52,53 Vở thực hành Toán 6 của giaibaitoan.com sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!