Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (7.2) trang 29 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (7.2) trang 29 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (7.2) trang 29 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (7.2) trang 29 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (7.2). Tìm số đối của các số thập phân sau: -1,2; 4,15; 19,2.

Đề bài

Bài 2 (7.2). Tìm số đối của các số thập phân sau: -1,2; 4,15; 19,2.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (7.2) trang 29 vở thực hành Toán 6 1

Số đối của a là -a.

Lời giải chi tiết

Số đối của các số -1,2 ; 4,15; 19,2 lần lượt là 1,2 ; -4,15; -19,2.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (7.2) trang 29 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (7.2) trang 29 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 2 (7.2) trang 29 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh làm quen với các quy tắc và tính chất của số nguyên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 2 (7.2) trang 29

Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các biểu thức phức tạp hơn. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 2 (7.2) trang 29

Phần a: Tính

Ví dụ: 12 + (-5) = 7. Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy số dương trừ đi số âm.

Các phần khác của bài tập tương tự, học sinh cần áp dụng các quy tắc tương tự để tìm ra kết quả chính xác.

Phần b: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống

Ví dụ: -3 ... 2. Giải thích: Số âm luôn nhỏ hơn số dương, do đó -3 < 2.

Học sinh cần so sánh các số nguyên dựa trên vị trí của chúng trên trục số.

Phần c: Tính giá trị của biểu thức

Ví dụ: 5 x (-4) + 10 = -20 + 10 = -10. Giải thích: Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng.

Học sinh cần tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.

Mẹo giải bài tập về số nguyên

  • Sử dụng trục số: Trục số là một công cụ hữu ích để hình dung vị trí của các số nguyên và so sánh chúng.
  • Chia nhỏ bài toán: Đối với các biểu thức phức tạp, hãy chia nhỏ chúng thành các phần nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Tính: -8 + 3
  2. Tính: 7 - (-2)
  3. Tính: -4 x 5
  4. Tính: -12 : 3
  5. So sánh: -5 ... -1

Kết luận

Bài 2 (7.2) trang 29 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tóm tắt quy tắc số nguyên

Phép tínhQuy tắc
Cộng hai số cùng dấuCộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu
Cộng hai số khác dấuLấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn
Nhân hai số cùng dấuNhân các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu
Nhân hai số khác dấuNhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6