Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 20 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Cách tính giá trị biểu thức \(100 + 100:25.4\) là: Câu 2: Gọi \(V\)là thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b, chiều cao bằng c. Khi đó
Câu 1: Cách tính giá trị biểu thức \(100 + 100:25.4\) là:
A. \(100 + 100:25.4 = 200:25.4 = 8.4 = 32\) |
B. \(100 + 100:25.4 = 200:25.4 = 200:100 = 2\) |
C. \(100 + 100:25.4 = 100 + 4.4 = 100 + 16 = 116\) |
D. \(100 + 100:25.4 = 100 + 100:100 = 100 + 1 = 101.\) |
Phương pháp giải:
Thứ tự thực hiện phép tính: từ trái qua phải; lũy thừa - nhân,chia - cộng,trừ.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2: Gọi \(V\)là thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b, chiều cao bằng c. Khi đó
A. \(V = \left( {a + b} \right).c\) | B. \(V = a + b.c\) | C. \(V = b + c.a\) | D. \(V = a.b.c.\). |
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích độ dài 3 cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Câu 1: Cách tính giá trị biểu thức \(100 + 100:25.4\) là:
A. \(100 + 100:25.4 = 200:25.4 = 8.4 = 32\) |
B. \(100 + 100:25.4 = 200:25.4 = 200:100 = 2\) |
C. \(100 + 100:25.4 = 100 + 4.4 = 100 + 16 = 116\) |
D. \(100 + 100:25.4 = 100 + 100:100 = 100 + 1 = 101.\) |
Phương pháp giải:
Thứ tự thực hiện phép tính: từ trái qua phải; lũy thừa - nhân,chia - cộng,trừ.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2: Gọi \(V\)là thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b, chiều cao bằng c. Khi đó
A. \(V = \left( {a + b} \right).c\) | B. \(V = a + b.c\) | C. \(V = b + c.a\) | D. \(V = a.b.c.\). |
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích độ dài 3 cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Trang 20 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề cơ bản như tập hợp, số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của các phép tính này. Việc giải các bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một hình thức đánh giá phổ biến trong các kỳ thi Toán.
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 20 Vở thực hành Toán 6, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ minh họa:
Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là:
Giải: Đáp án đúng là B. Tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 bao gồm các số 2, 4, 6, 8.
Ví dụ: 5 + 3 = ...
Giải: 5 + 3 = 8
Ví dụ: 2 x 3 = 6 (Đúng/Sai)
Giải: Đúng. Vì 2 nhân với 3 bằng 6.
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số phương pháp sau:
Việc giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 không chỉ giúp các em học sinh củng cố kiến thức mà còn có nhiều ứng dụng thực tế:
Ngoài các bài tập trắc nghiệm trên trang 20, các em học sinh cũng nên ôn tập các chủ đề liên quan sau:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học Toán 6 và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!