Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 32 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

Câu 1

    Câu 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

    A. 100

    B. 2022

    C. 1975

    D. 71.

    Phương pháp giải:

    Kiểm tra các số chỉ có ước là 1 và chính nó.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn D

    Vì \(100 \vdots 2,2022 \vdots 2,1975 \vdots 5\) nên 100, 2022, 1975 không là số nguyên tố.

    Ư(71)={1;71} nên 71 là số nguyên tố.

    Câu 3

      Câu 3: Trong các phân tích số ra thừa số nguyên tố sau, phân tích nào đúng?

      A. \({3^2}{.4^2}\)

      B. \(5.6\)

      C. \({3.7^3}.25\)

      D. \({5^2}.7.13\).

      Phương pháp giải:

      Kiểm tra các thừa số trong mỗi phân tích có là số nguyên tố hay không.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn D

      Vì 5, 7, 13 là các số nguyên tố nên phân tích \({5^2}.7.13\)là đúng.

      Câu 2

        Câu 2: Trong các số sau, số nào là hợp số?

        A. 3453

        B. 17

        C. 53

        D. 83.

        Phương pháp giải:

        Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn A

        Vì Ư(17)={1;17}, Ư(53)={1;53}, Ư(83)={1;83} nên 17, 53, 83 không là hợp số.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Câu 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

        A. 100

        B. 2022

        C. 1975

        D. 71.

        Phương pháp giải:

        Kiểm tra các số chỉ có ước là 1 và chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn D

        Vì \(100 \vdots 2,2022 \vdots 2,1975 \vdots 5\) nên 100, 2022, 1975 không là số nguyên tố.

        Ư(71)={1;71} nên 71 là số nguyên tố.

        Câu 2: Trong các số sau, số nào là hợp số?

        A. 3453

        B. 17

        C. 53

        D. 83.

        Phương pháp giải:

        Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn A

        Vì Ư(17)={1;17}, Ư(53)={1;53}, Ư(83)={1;83} nên 17, 53, 83 không là hợp số.

        Câu 3: Trong các phân tích số ra thừa số nguyên tố sau, phân tích nào đúng?

        A. \({3^2}{.4^2}\)

        B. \(5.6\)

        C. \({3.7^3}.25\)

        D. \({5^2}.7.13\).

        Phương pháp giải:

        Kiểm tra các thừa số trong mỗi phân tích có là số nguyên tố hay không.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn D

        Vì 5, 7, 13 là các số nguyên tố nên phân tích \({5^2}.7.13\)là đúng.

        Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

        Trang 32 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã được học trong chương. Các chủ đề này có thể bao gồm các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân, các khái niệm về tập hợp, số nguyên, và các bài toán ứng dụng đơn giản. Việc giải các bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

        Hướng dẫn giải các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

        Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 32 Vở thực hành Toán 6, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải bài tập. Dưới đây là hướng dẫn giải một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp:

        Dạng 1: Bài tập về các phép tính với số tự nhiên

        Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và tính toán chính xác.

        • Ví dụ: Tính 123 + 456 = ?
        • Hướng dẫn giải: Thực hiện phép cộng 123 + 456 = 579.

        Dạng 2: Bài tập về phân số

        Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số, và tìm phân số bằng nhau. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với phân số và các khái niệm liên quan đến phân số.

        • Ví dụ: Rút gọn phân số 12/18.
        • Hướng dẫn giải: Tìm ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6. Chia cả tử số và mẫu số cho 6, ta được phân số rút gọn là 2/3.

        Dạng 3: Bài tập về số thập phân

        Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân, so sánh số thập phân, và chuyển đổi giữa số thập phân và phân số. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân và các khái niệm liên quan đến số thập phân.

        • Ví dụ: Tính 3.5 + 2.7 = ?
        • Hướng dẫn giải: Thực hiện phép cộng 3.5 + 2.7 = 6.2.

        Dạng 4: Bài tập về tập hợp

        Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định các phần tử của tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu), và kiểm tra xem một phần tử có thuộc tập hợp hay không. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

        • Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và tập hợp B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B.
        • Hướng dẫn giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

        Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 nhanh và chính xác

        1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
        2. Loại trừ đáp án: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai.
        3. Kiểm tra lại: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.
        4. Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên quen thuộc với các dạng bài tập và kỹ năng giải bài tập của mình sẽ được cải thiện.

        Ứng dụng của việc giải bài tập trắc nghiệm Toán 6

        Việc giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 không chỉ giúp học sinh ôn tập kiến thức mà còn có nhiều ứng dụng thực tế:

        • Chuẩn bị cho các kỳ thi: Các bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong các kỳ thi Toán 6, vì vậy việc luyện tập giải các bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi.
        • Rèn luyện tư duy logic: Các bài tập trắc nghiệm yêu cầu học sinh phải suy nghĩ logic để tìm ra đáp án đúng.
        • Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trắc nghiệm trang 32 Vở thực hành Toán 6, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6