Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (7.22) trang 37 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (7.22) trang 37 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (7.22) trang 37 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (7.22) trang 37 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (7.22). Tính giá trị của biểu thức sau: \(7,05 - \left( {a + 3,5 + 0,85} \right)\) khi a = -7,2

Đề bài

Bài 2 (7.22). Tính giá trị của biểu thức sau: \(7,05 - \left( {a + 3,5 + 0,85} \right)\) khi a = -7,2

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (7.22) trang 37 vở thực hành Toán 6 1

Thay a = - 7,2 vào biểu thức rồi tính

Lời giải chi tiết

Trong biểu thức đã cho thay a = - 7,2 ta được

\(\begin{array}{l}7,05 - \left( { - 7,2 + 3,5 + 0,85} \right) = 7,05 - \left( { - 7,2 + 4,35} \right)\\ = 7,05 + 7,2 - 4,35 = 14,25 - 4,35 = 9,9\end{array}\)

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (7.22) trang 37 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (7.22) trang 37 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (7.22) trang 37 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng quy tắc dấu ngoặc. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên và thứ tự thực hiện các phép tính.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Số nguyên: Tập hợp các số nguyên bao gồm các số tự nhiên (0, 1, 2, 3,...), các số nguyên âm (-1, -2, -3,...) và số 0.
  • Quy tắc cộng, trừ số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
    • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
  • Quy tắc nhân, chia số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
    • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

2. Giải chi tiết bài 2 (7.22) trang 37 Vở thực hành Toán 6

Để giải bài 2 (7.22) trang 37 Vở thực hành Toán 6, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính một cách cẩn thận, áp dụng các quy tắc đã học. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng biểu thức:

  1. a) 12 + (-5) = ?

    Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của 12 trừ giá trị tuyệt đối của -5 và giữ nguyên dấu của số lớn (12). Vậy, 12 + (-5) = 7.

  2. b) (-15) + 8 = ?

    Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của 8 trừ giá trị tuyệt đối của -15 và giữ nguyên dấu của số lớn (-15). Vậy, (-15) + 8 = -7.

  3. c) (-20) + (-10) = ?

    Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu. Vậy, (-20) + (-10) = -30.

  4. d) 18 + 0 = ?

    Áp dụng tính chất của số 0: Mọi số cộng với 0 đều bằng chính nó. Vậy, 18 + 0 = 18.

  5. e) (-7) - 3 = ?

    Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ. Vậy, (-7) - 3 = (-7) + (-3) = -10.

  6. f) 5 - (-9) = ?

    Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ. Vậy, 5 - (-9) = 5 + 9 = 14.

  7. g) (-12) - (-4) = ?

    Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ. Vậy, (-12) - (-4) = (-12) + 4 = -8.

  8. h) 0 - (-6) = ?

    Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ. Vậy, 0 - (-6) = 0 + 6 = 6.

3. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 hoặc các tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp.

4. Kết luận

Bài 2 (7.22) trang 37 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài học và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6