Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (6.10) trang 8 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (6.10) trang 8 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (6.10) trang 8 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài giải bài 3 (6.10) trang 8 Vở thực hành Toán 6 trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em học toán online một cách tốt nhất.

Bài 3 (6.10). Lớp 6A có \(\frac{4}{5}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\frac{7}{{10}}\) số học sinh thích bóng đá và \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Đề bài

Bài 3 (6.10). Lớp 6A có \(\frac{4}{5}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\frac{7}{{10}}\) số học sinh thích bóng đá và \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (6.10) trang 8 vở thực hành Toán 6 1

So sánh các phân số \(\frac{4}{5}\),\(\frac{7}{{10}}\) và \(\frac{1}{2}\).

Lời giải chi tiết

Ta có BCNN (5,10,2) = 10 nên ta có

\(\frac{4}{5} = \frac{8}{{10}}\),\(\frac{7}{{10}}\) và \(\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}\).

Vì 8 > 7 > 5 nên \(\frac{4}{5} > \frac{7}{{10}} > \frac{1}{2}\).

Do đó môn thể thao được lớp 6A yêu thích nhất là môn bóng bàn.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (6.10) trang 8 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (6.10) trang 8 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 3 (6.10) trang 8 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, và các phép toán cơ bản trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 3 (6.10) thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp: Cho một tập hợp được mô tả bằng tính chất đặc trưng, học sinh cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc tập hợp đó.
  • Xác định một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp: Cho một phần tử và một tập hợp, học sinh cần xác định xem phần tử đó có thuộc tập hợp hay không.
  • Tìm số phần tử của tập hợp: Học sinh cần đếm số lượng phần tử trong một tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Bao gồm phép hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 3 (6.10) trang 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 3 (6.10) trang 8 Vở thực hành Toán 6.

Ví dụ minh họa (Giả định nội dung bài tập cụ thể)

Bài tập: Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Hãy xác định xem các số 6, 7 có thuộc tập hợp A hay không?

Lời giải:

Số 6 không thuộc tập hợp A vì 6 không nằm trong dấu ngoặc nhọn chứa các phần tử của tập hợp A.

Số 7 không thuộc tập hợp A vì 7 không nằm trong dấu ngoặc nhọn chứa các phần tử của tập hợp A.

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Hiểu rõ định nghĩa về tập hợp và phần tử: Tập hợp là một nhóm các đối tượng xác định, còn phần tử là một đối tượng thuộc tập hợp đó.
  • Sử dụng ký hiệu đúng: Ký hiệu ∈ để chỉ một phần tử thuộc tập hợp, ký hiệu ∉ để chỉ một phần tử không thuộc tập hợp.
  • Cẩn thận khi liệt kê các phần tử: Đảm bảo liệt kê đầy đủ các phần tử thuộc tập hợp và không bỏ sót phần tử nào.
  • Vận dụng các phép toán trên tập hợp một cách linh hoạt: Hiểu rõ ý nghĩa của phép hợp, giao, hiệu của hai tập hợp để áp dụng vào giải bài tập.

Bài tập luyện tập

  1. Cho tập hợp B = {a, b, c, d, e}. Hãy liệt kê tất cả các tập con của tập hợp B.
  2. Cho tập hợp C = {1, 3, 5, 7, 9}. Hãy xác định xem số 2 có thuộc tập hợp C hay không?
  3. Cho tập hợp D = {2, 4, 6, 8, 10}. Hãy tìm số phần tử của tập hợp D.
  4. Cho tập hợp E = {1, 2, 3} và tập hợp F = {3, 4, 5}. Hãy tìm tập hợp E ∪ F (hợp của E và F).

Kết luận

Bài 3 (6.10) trang 8 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản về tập hợp. Việc nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp sẽ giúp các em giải quyết bài tập này một cách dễ dàng. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Tập hợpMột nhóm các đối tượng xác định.
Phần tửMột đối tượng thuộc tập hợp.
Phép hợpTập hợp chứa tất cả các phần tử của cả hai tập hợp.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6