Bài 13 (3.18) trang 55 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành về các phép tính với số tự nhiên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, đồng thời áp dụng các quy tắc ưu tiên phép tính.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 13 (3.18). Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có a) \[\left( { - \overline {6*} } \right) + \left( { - 34} \right) = - 100\] b) \[\left( { - 789} \right) + \overline {2**} = - 515.\]
Đề bài
Bài 13 (3.18). Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có
a) \[\left( { - \overline {6*} } \right) + \left( { - 34} \right) = - 100\]
b) \[\left( { - 789} \right) + \overline {2**} = - 515.\]
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính giá trị các số có dấu * từ đó suy ra các chữ số cần tìm.
Lời giải chi tiết
a) Vì \[\left( { - \overline {6*} } \right) + \left( { - 34} \right) = - 100\] nên \[\left( { - \overline {6*} } \right) = - 100 - \left( { - 34} \right) = - 100 + 34 = - 66\]
Vì \[\left( { - \overline {6*} } \right) = - 66\] nên ta phải thay dấu “*” trong \[\left( { - \overline {6*} } \right)\] bằng chữ số 6.
b) Vì \[\left( { - 789} \right) + \overline {2**} = - 515\]nên \[\overline {2**} = - 515 - \left( { - 789} \right) = - 515 + 789 = 274\]
Vì \[\overline {2**} = 274\] nghĩa là ta thay dấu “*” thứ nhất bằng chữ số 7, dấu “*” thứ hai bằng chữ số 4.
Bài 13 (3.18) trang 55 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Bài tập 13 (3.18) thường bao gồm các biểu thức số học yêu cầu học sinh tính toán giá trị. Các biểu thức này có thể chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và dấu ngoặc. Ví dụ:
a) 12 + 3 x 4
b) (15 - 3) x 2
c) 24 : 6 + 5
d) 8 x (10 - 2)
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc đã nêu ở trên. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng biểu thức:
Thực hiện phép nhân trước:
3 x 4 = 12
Sau đó thực hiện phép cộng:
12 + 12 = 24
Vậy, 12 + 3 x 4 = 24
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
15 - 3 = 12
Sau đó thực hiện phép nhân:
12 x 2 = 24
Vậy, (15 - 3) x 2 = 24
Thực hiện phép chia trước:
24 : 6 = 4
Sau đó thực hiện phép cộng:
4 + 5 = 9
Vậy, 24 : 6 + 5 = 9
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
10 - 2 = 8
Sau đó thực hiện phép nhân:
8 x 8 = 64
Vậy, 8 x (10 - 2) = 64
Để giải nhanh các bài tập tương tự, học sinh nên:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 13 (3.18) trang 55 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.