Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (9.27) trang 83 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (9.27) trang 83 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số và các phép toán liên quan.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 3 (9.27). Trò chơi dành cho hai người chơi. Mỗi người chơi chọn một trong sáu số 1;2;3;4;5;6 rồi gieo con xúc xắc 5 lần liên tiếp. Mỗi lần gieo, nếu xuất hiện mặt có số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm hơn sẽ thắng. An và Bình cùng chơi, An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo của An và Bình lần lượt là 2;3;6;4;3 và 4;3;4;5;4. Hỏi An hay Bình là người thắng?

Đề bài

Bài 3 (9.27). Trò chơi dành cho hai người chơi. Mỗi người chơi chọn một trong sáu số 1;2;3;4;5;6 rồi gieo con xúc xắc 5 lần liên tiếp. Mỗi lần gieo, nếu xuất hiện mặt có số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm hơn sẽ thắng.

An và Bình cùng chơi, An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo của An và Bình lần lượt là 2;3;6;4;3 và 4;3;4;5;4. Hỏi An hay Bình là người thắng?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (9.27) trang 83 vở thực hành Toán 6 1

Tính tổng số điểm của An và Bình.

Lời giải chi tiết

An chọn số 3 và kết quả gieo của An là 2; 3; 6; 4; 3 nên An được số điểm là:

-5 + 10 – 5 – 5 + 10 = 5 điểm

Bình chọn số 4 và kết quả gieo của Bình là 4; 3; 4; 5; 4 nên Bình được số điểm là:

10 – 5 + 10 – 5 + 10 = 20 điểm

Số điểm của Bình lớn hơn so với số điểm của An. Vậy Bình là người thắng cuộc.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (9.27) trang 83 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc cơ bản về phân số, như quy tắc cộng, trừ phân số khác mẫu, quy tắc nhân, chia phân số.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Cộng, trừ phân số: Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số đó. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.
  • Nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

2. Giải chi tiết bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6:

  1. Phần a: (Ví dụ: 1/2 + 1/3) - Thực hiện quy đồng mẫu số, sau đó cộng hai phân số.
  2. Phần b: (Ví dụ: 2/5 * 3/4) - Thực hiện nhân hai phân số.
  3. Phần c: (Ví dụ: 5/6 : 2/3) - Thực hiện chia hai phân số bằng cách nhân với nghịch đảo.
  4. Phần d: (Ví dụ: Bài toán phức tạp hơn kết hợp nhiều phép toán) - Thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

3. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính 2/3 + 1/4. Ta quy đồng mẫu số của 2/3 và 1/4 là 12. Sau đó, ta có 2/3 = 8/12 và 1/4 = 3/12. Vậy, 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12.

Bài tập tương tự: Tính 1/5 + 2/7.

4. Mẹo giải nhanh và tránh sai lầm

Để giải bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6 một cách nhanh chóng và chính xác, các em nên:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ phân số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả (nếu cần thiết).

5. Luyện tập thêm để nâng cao kỹ năng

Để nâng cao kỹ năng giải toán về phân số, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

6. Ứng dụng của phân số trong thực tế

Phân số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Đo lường: Phân số được sử dụng để đo lường các đại lượng không nguyên, ví dụ như 1/2 kg, 3/4 lít.
  • Tỷ lệ: Phân số được sử dụng để biểu diễn tỷ lệ giữa hai đại lượng, ví dụ như tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng của một hình chữ nhật.
  • Phân chia: Phân số được sử dụng để phân chia một đối tượng thành nhiều phần bằng nhau, ví dụ như chia một chiếc bánh thành 8 phần bằng nhau.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 (9.27) trang 83 Vở thực hành Toán 6 và tự tin hơn trong việc học Toán 6.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6