Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 65 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 65 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 65 Vở thực hành Toán 6 Q2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 65 Vở thực hành Toán 6, tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Câu 1. Bình tiến hành đo khối lượng riêng của sắt 6 lần thu được kết quả sau (đơn vị \(g/c{m^3}\)): 7,876 ; 7,871; 7,923; 7,798; 7,874; 0,989

Câu 1

    Câu 1. Bình tiến hành đo khối lượng riêng của sắt 6 lần thu được kết quả sau (đơn vị \(g/c{m^3}\)):

    7,876 ; 7,871; 7,923; 7,798; 7,874; 0,989

    a) Bình đã thu thập dữ liệu bằng cách:

    A. Quan sát

    B. Làm thí nghiệm

    C. Lập phiếu hỏi

    D. Thu thập từ nguồn có sẵn.

    Phương pháp giải:

    Làm thí nghiệm để thu thập số liệu về khối lượng riêng của sắt, chì, nước.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn B

    Câu 2

      Câu 1. Bình tiến hành đo khối lượng riêng của sắt 6 lần thu được kết quả sau (đơn vị \(g/c{m^3}\)):

      7,876 ; 7,871; 7,923; 7,798; 7,874; 0,989

      b) Dữ liệu Bình thu được là số liệu.

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải:

      Dữ liệu là số được gọi là số liệu.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn A

      Câu 3

        Câu 1. Bình tiến hành đo khối lượng riêng của sắt 6 lần thu được kết quả sau (đơn vị \(g/c{m^3}\)):

        7,876 ; 7,871; 7,923; 7,798; 7,874; 0,989

        c) Cho khối lượng riêng của nước là 1\(g/c{m^3}\). Giá trị không hợp lí trong kết quả Bình thu được là:

        A. 7,876

        B. 7,871

        C. 7,874

        D. 0,989

        Phương pháp giải:

        Kết quả của thí nghiệm phải lớn hơn hoặc bằng 1\(g/c{m^3}\).

        Lời giải chi tiết:

        Chọn D

        Câu 4

          Câu 2. Tiến liệt kê các địa danh mà em đã đi tham quan trong kì nghỉ hè:

          Tràng An, Cửa Lò, Sa Pa.

          Đây không phải là dãy số liệu.

          A. Đúng

          B. Sai

          Phương pháp giải:

          Dữ liệu là số được gọi là số liệu.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn A

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Câu 1. Bình tiến hành đo khối lượng riêng của sắt 6 lần thu được kết quả sau (đơn vị \(g/c{m^3}\)):

          7,876 ; 7,871; 7,923; 7,798; 7,874; 0,989

          a) Bình đã thu thập dữ liệu bằng cách:

          A. Quan sát

          B. Làm thí nghiệm

          C. Lập phiếu hỏi

          D. Thu thập từ nguồn có sẵn.

          Phương pháp giải:

          Làm thí nghiệm để thu thập số liệu về khối lượng riêng của sắt, chì, nước.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B

          Câu 1. Bình tiến hành đo khối lượng riêng của sắt 6 lần thu được kết quả sau (đơn vị \(g/c{m^3}\)):

          7,876 ; 7,871; 7,923; 7,798; 7,874; 0,989

          b) Dữ liệu Bình thu được là số liệu.

          A. Đúng

          B. Sai

          Phương pháp giải:

          Dữ liệu là số được gọi là số liệu.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn A

          Câu 1. Bình tiến hành đo khối lượng riêng của sắt 6 lần thu được kết quả sau (đơn vị \(g/c{m^3}\)):

          7,876 ; 7,871; 7,923; 7,798; 7,874; 0,989

          c) Cho khối lượng riêng của nước là 1\(g/c{m^3}\). Giá trị không hợp lí trong kết quả Bình thu được là:

          A. 7,876

          B. 7,871

          C. 7,874

          D. 0,989

          Phương pháp giải:

          Kết quả của thí nghiệm phải lớn hơn hoặc bằng 1\(g/c{m^3}\).

          Lời giải chi tiết:

          Chọn D

          Câu 2. Tiến liệt kê các địa danh mà em đã đi tham quan trong kì nghỉ hè:

          Tràng An, Cửa Lò, Sa Pa.

          Đây không phải là dãy số liệu.

          A. Đúng

          B. Sai

          Phương pháp giải:

          Dữ liệu là số được gọi là số liệu.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn A

          Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 65 vở thực hành Toán 6 Q2 trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

          Giải chi tiết bài tập trắc nghiệm Toán 6 trang 65 Vở thực hành Q2

          Trang 65 Vở thực hành Toán 6 Q2 tập trung vào các dạng bài tập về phân số, số thập phân và các phép toán liên quan. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm:

          Câu 1: (Đề bài cụ thể của câu 1)

          Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 1)

          Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm công thức, lý thuyết liên quan và các bước thực hiện)

          Câu 2: (Đề bài cụ thể của câu 2)

          Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 2)

          Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm công thức, lý thuyết liên quan và các bước thực hiện)

          Câu 3: (Đề bài cụ thể của câu 3)

          Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 3)

          Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm công thức, lý thuyết liên quan và các bước thực hiện)

          Câu 4: (Đề bài cụ thể của câu 4)

          Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 4)

          Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 4, bao gồm công thức, lý thuyết liên quan và các bước thực hiện)

          Câu 5: (Đề bài cụ thể của câu 5)

          Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 5)

          Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 5, bao gồm công thức, lý thuyết liên quan và các bước thực hiện)

          Lý thuyết và kiến thức liên quan

          Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 65 Vở thực hành Toán 6 Q2, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Phân số: Khái niệm phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số.
          • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, chuyển đổi phân số ra số thập phân và ngược lại, so sánh số thập phân.
          • Các phép toán với phân số và số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia phân số và số thập phân.
          • Ứng dụng của phân số và số thập phân trong thực tế.

          Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 6

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
          2. Loại trừ các đáp án sai dựa trên kiến thức đã học.
          3. Sử dụng phương pháp thử và loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
          4. Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

          Bài tập tương tự

          Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

          • Giải bài tập trang 66 Vở thực hành Toán 6 Q2
          • Giải bài tập trang 67 Vở thực hành Toán 6 Q2
          • Giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 online

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 trang 65 Vở thực hành Q2. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6