Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 (3.56) trang 69 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên.
giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và phương pháp giải dễ hiểu nhất.
Bài 8(3.56). Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?
Đề bài
Bài 8(3.56). Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tích của hai số khác dấu mang dấu âm, tích của hai số cùng dấu mang dấu dương.
Lời giải chi tiết
Xét tích P của 15 số đã cho. Theo tính chất của phép nhân, ta có thể nhóm 15 thừa số này thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 thừa số. Gọi các nhóm này là \({P_1},{P_2},{P_3}\).
Ta có: \(P = {P_1}.{P_2}.{P_3}\)
Theo đề bài, các tích \({P_1},{P_2},{P_3}\) đều âm vì là tích của 5 số trong các số đã cho.
Do đó tích P mang dấu âm.
Có thể trình bày theo cách khác như sau:
Gọi 15 số đã cho là \({a_1},{a_2},...,{a_{15}}\). Ta có: \(P = {a_1}.{a_2}....{a_{15}} = \left( {{a_1}.{a_2}.{a_3}.{a_4}{a_5}} \right).\left( {{a_6}.{a_7}.{a_8}.{a_9}{a_{10}}} \right).\left( {{a_{11}}.{a_{12}}.{a_{13}}.{a_{14}}{a_{15}}} \right)\)
Theo đề bài mỗi tích trong ba tích \(\left( {{a_1}.{a_2}.{a_3}.{a_4}{a_5}} \right),\left( {{a_6}.{a_7}.{a_8}.{a_9}{a_{10}}} \right),\left( {{a_{11}}.{a_{12}}.{a_{13}}.{a_{14}}{a_{15}}} \right)\) đều là tích của 5 số trong các số đã cho nên đều mang dấu âm. Do đó tích P mang dấu âm.
Bài 8 (3.56) trang 69 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên và thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính sau:
Để giải các bài tập này, chúng ta cần áp dụng các quy tắc sau:
a) 12 + (-18) = -6
b) (-25) + 15 = -10
c) 4 - 10 = 4 + (-10) = -6
d) (-3) - (-7) = (-3) + 7 = 4
e) 2 . (-5) = -10
f) (-4) . 3 = -12
g) (-16) : 4 = -4
h) 27 : (-3) = -9
Để nắm vững hơn kiến thức về các phép tính với số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 8 (3.56) trang 69 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc về phép tính với số nguyên sẽ giúp các em giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và chính xác. giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải khoa học này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 12 + (-18) | -6 |
| (-25) + 15 | -10 |
| 4 - 10 | -6 |