Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (4.31) trang 81 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (4.31) trang 81 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (4.31) trang 81 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (4.31) trang 81 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 4 (4.31). a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4cm, một cạnh dài 3cm b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.

Câu 2

    b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.

    Phương pháp giải:

    Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và các cạnh đối song song với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

    Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.

    Bước 3: Vẽ đường thẳng x đi qua C và song song với cạnh AB.

    Bước 4: Vẽ đường thẳng y đi qua A và song song với cạnh BC.

    Bước 5: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

    Câu 1

      a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4cm, một cạnh dài 3cm

      Phương pháp giải:

      Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, các góc đối bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

      Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

      Bước 3. Vẽ đường thẳng m đi qua A và song song với BC

      Bước 4: Vẽ đường thẳng n qua C và song song với AB.

      Bước 5: Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại D, nối các điểm ABCD với nhau ta được hình bình hành ABCD.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2

      Bài 4 (4.31). 

      a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4cm, một cạnh dài 3cm

      b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.

      a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4cm, một cạnh dài 3cm

      Phương pháp giải:

      Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, các góc đối bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

      Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

      Bước 3. Vẽ đường thẳng m đi qua A và song song với BC

      Bước 4: Vẽ đường thẳng n qua C và song song với AB.

      Bước 5: Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại D, nối các điểm ABCD với nhau ta được hình bình hành ABCD.

      b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.

      Phương pháp giải:

      Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và các cạnh đối song song với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

      Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.

      Bước 3: Vẽ đường thẳng x đi qua C và song song với cạnh AB.

      Bước 4: Vẽ đường thẳng y đi qua A và song song với cạnh BC.

      Bước 5: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 4 (4.31) trang 81 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Giải bài 4 (4.31) trang 81 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

      Bài 4 (4.31) trang 81 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời chú ý đến quy tắc dấu và thứ tự thực hiện các phép toán. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm:

      • Số nguyên âm: Là các số nhỏ hơn 0, được biểu diễn bằng dấu trừ (-) phía trước số.
      • Số nguyên dương: Là các số lớn hơn 0, thường không được viết dấu (+) phía trước.
      • Số 0: Không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
      • Quy tắc cộng, trừ hai số nguyên:
        • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
        • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
        • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

      Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết:

      Trước khi bắt tay vào giải bài tập, các em nên đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Sau đó, phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Trong bài 4 (4.31) trang 81, các em cần xác định đúng các phép toán cần thực hiện và áp dụng quy tắc dấu một cách chính xác.

      Lời giải chi tiết bài 4 (4.31) trang 81 Vở thực hành Toán 6

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 4 (4.31) trang 81 Vở thực hành Toán 6:

      1. a) 15 + (-7) = ?Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 15 - 7 = 8. Vậy, 15 + (-7) = 8.
      2. b) (-12) + 5 = ?Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 12 - 5 = 7. Vì số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn, nên kết quả là số âm. Vậy, (-12) + 5 = -7.
      3. c) (-8) + (-11) = ?Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: 8 + 11 = 19. Vì cả hai số đều âm, nên kết quả là số âm. Vậy, (-8) + (-11) = -19.
      4. d) 20 + (-15) = ?Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 20 - 15 = 5. Vậy, 20 + (-15) = 5.
      5. e) (-17) + 17 = ?Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên đối nhau: Kết quả bằng 0. Vậy, (-17) + 17 = 0.
      6. f) (-25) + 0 = ?Áp dụng tính chất của số 0: Cộng với 0 thì số đó không đổi. Vậy, (-25) + 0 = -25.

      Luyện tập thêm:

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 hoặc các tài liệu tham khảo khác. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

      • Tính: a) 10 + (-5); b) (-18) + 7; c) (-9) + (-6); d) 12 + (-12); e) (-3) + 0.
      • Tìm x: a) x + 5 = 10; b) x - 3 = -7; c) x + (-2) = 8.

      Mẹo giải bài tập về số nguyên

      Để giải bài tập về số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Vẽ trục số: Sử dụng trục số để hình dung vị trí của các số nguyên và thực hiện các phép cộng, trừ.
      • Sử dụng quy tắc dấu: Nắm vững quy tắc dấu và áp dụng một cách linh hoạt.
      • Biến đổi biểu thức: Đơn giản hóa biểu thức bằng cách nhóm các số hạng cùng dấu hoặc sử dụng các tính chất của phép toán.

      Kết luận:

      Bài 4 (4.31) trang 81 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 6.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6