Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 55 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải bài 8 trang 55 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải bài 8 trang 55 Vở thực hành Toán 6 Q2

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài giải bài 8 trang 55 Vở thực hành Toán 6 Q2 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em học toán online một cách tốt nhất.

Bài 8. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4cm, BC = 6cm. Hãy tính khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC.

Đề bài

Bài 8. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4cm, BC = 6cm. Hãy tính khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 55 vở thực hành Toán 6 Q2 1

Vẽ hình và quan sát

Lời giải chi tiết

Khoảng cách từ A đến M là:

\(AM = AC + CM = AC + \frac{{BC}}{2} = 4 + \frac{6}{2} = 4 + 3 = 7\left( {cm} \right)\).

Giải bài 8 trang 55 vở thực hành Toán 6 Q2 2

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 8 trang 55 vở thực hành Toán 6 Q2 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 8 trang 55 Vở thực hành Toán 6 Q2: Tổng quan

Bài 8 trang 55 Vở thực hành Toán 6 Q2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và phép chia có dư. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung bài 8 trang 55 Vở thực hành Toán 6 Q2

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Kiểm tra tính chia hết của một số cho một số khác.
  • Dạng 2: Tìm số chia và số dư trong phép chia.
  • Dạng 3: Giải các bài toán có liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 55 Vở thực hành Toán 6 Q2

Bài 8.1

Điền vào chỗ trống:

a) 15 chia hết cho 3 vì 15 = 3 x …

b) 20 không chia hết cho 6 vì 20 = 6 x … + …

Lời giải:

a) 15 chia hết cho 3 vì 15 = 3 x 5

b) 20 không chia hết cho 6 vì 20 = 6 x 3 + 2

Bài 8.2

Tìm số chia và số dư trong các trường hợp sau:

a) 35 chia cho 7

b) 48 chia cho 9

Lời giải:

a) 35 chia cho 7 được 5 và không có số dư (35 = 7 x 5 + 0)

b) 48 chia cho 9 được 5 và có số dư là 3 (48 = 9 x 5 + 3)

Bài 8.3

Một lớp học có 32 học sinh. Giáo viên muốn chia các học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi giáo viên có thể chia được bao nhiêu nhóm và còn dư bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Số nhóm chia được là: 32 : 5 = 6 (nhóm) dư 2 (học sinh)

Vậy giáo viên có thể chia được 6 nhóm và còn dư 2 học sinh.

Phương pháp giải bài tập về chia hết và chia có dư

Để giải các bài tập về chia hết và chia có dư, các em cần nắm vững các khái niệm sau:

  • Chia hết: Một số a chia hết cho một số b nếu a = b x q, trong đó q là một số tự nhiên.
  • Chia có dư: Một số a chia cho một số b được thương q và số dư r, với 0 ≤ r < b. Khi đó, a = b x q + r.

Khi giải bài tập, các em cần:

  1. Xác định đúng số bị chia, số chia.
  2. Thực hiện phép chia.
  3. Kiểm tra xem phép chia có chia hết hay chia có dư.
  4. Nếu chia có dư, cần xác định đúng thương và số dư.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về chia hết và chia có dư, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Điền vào chỗ trống: 24 chia hết cho … vì 24 = … x …
  • Bài 2: Tìm số chia và số dư trong các trường hợp sau: 50 chia cho 8
  • Bài 3: Một cửa hàng có 45 cái kẹo. Người ta muốn chia đều số kẹo này cho 7 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo và còn dư bao nhiêu cái kẹo?

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 8 trang 55 Vở thực hành Toán 6 Q2 này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các phép tính chia hết và chia có dư. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6