Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (8.33) trang 59 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (8.33) trang 59 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (8.33) trang 59 Vở thực hành Toán 6

Bài 3 (8.33) trang 59 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức.

Bài 3 (8.33).Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy tìm một thời điểm mà góc tạo bởi kim giờ và kim phút là: a) Góc nhọn b) Góc vuông c) Góc tù d) Góc bẹt.

Đề bài

Bài 3 (8.33).Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy tìm một thời điểm mà góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

a) Góc nhọn b) Góc vuông c) Góc tù d) Góc bẹt.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (8.33) trang 59 vở thực hành Toán 6 1

Quan sát mặt đồng hồ

Lời giải chi tiết

a) Khi đồng hồ chỉ 2 giờ.

b) Khi đồng hồ chỉ 3 giờ.

c) Khi đồng hồ chỉ 8 giờ.

d) Khi đồng hồ chỉ 6 giờ.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (8.33) trang 59 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (8.33) trang 59 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 3 (8.33) trang 59 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính chia có dư và xác định số dư trong mỗi phép chia. Đây là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm một số phép chia với các số bị chia và số chia khác nhau. Học sinh cần thực hiện phép chia và xác định số dư của mỗi phép chia. Ví dụ:

  • 15 : 4 = ? (dư ? )
  • 23 : 5 = ? (dư ? )
  • 37 : 7 = ? (dư ? )

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các bước thực hiện phép chia có dư:

  1. Xác định số bị chia và số chia.
  2. Thực hiện phép chia.
  3. Xác định thương và số dư.
  4. Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng công thức: Số bị chia = Thương x Số chia + Số dư.

Ví dụ minh họa

Hãy cùng xem xét ví dụ sau:

15 : 4 = ? (dư ? )

Thực hiện phép chia, ta có:

15 = 3 x 4 + 3

Vậy, thương là 3 và số dư là 3.

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện phép chia có dư, học sinh cần lưu ý:

  • Số dư phải nhỏ hơn số chia.
  • Nếu số bị chia chia hết cho số chia thì số dư bằng 0.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép chia có dư, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

  • 27 : 6 = ? (dư ? )
  • 41 : 8 = ? (dư ? )
  • 53 : 9 = ? (dư ? )

Ứng dụng của phép chia có dư

Phép chia có dư có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Chia kẹo cho các bạn trong lớp.
  • Chia số lượng học sinh thành các nhóm.
  • Tính số lượng vật phẩm còn lại sau khi chia đều.

Tổng kết

Bài 3 (8.33) trang 59 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép chia có dư. Bằng cách thực hiện các bước giải bài tập một cách cẩn thận và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tổng hợp các phép chia có dư

Số bị chiaSố chiaThươngSố dư
15433
23543
37752

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ dễ dàng giải bài 3 (8.33) trang 59 Vở thực hành Toán 6 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6