Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6

Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6

Giải bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Toán 6 trang 49 Vở thực hành. Bài 7 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào các kiến thức về phân số, so sánh phân số và các phép toán cơ bản với phân số.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 7: Một vật chuyển động trên trục số nằm ngang với chiều dương từ trái sang phải. Vẽ trục số và trả lời các câu hỏi sau: a) Điểm nào trên trục số thể hiện vị trí của vật sau khi nó bắt đầu chuyển động từ gốc O, theo chiều dương 5 đơn vị, giả sử đó là điểm A. b) Nếu từ A, vật tiếp tục chuyển động theo chiều âm 7 đơn vị thì nó sẽ đến điểm nào trên trục số?

Đề bài

Bài 7: Một vật chuyển động trên trục số nằm ngang với chiều dương từ trái sang phải. Vẽ trục số và trả lời các câu hỏi sau:

a) Điểm nào trên trục số thể hiện vị trí của vật sau khi nó bắt đầu chuyển động từ gốc O, theo chiều dương 5 đơn vị, giả sử đó là điểm A.

b) Nếu từ A, vật tiếp tục chuyển động theo chiều âm 7 đơn vị thì nó sẽ đến điểm nào trên trục số?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 1

Biểu diễn chuyển động của vật trên trục số.

Lời giải chi tiết

a) Khi vật chuyển động từ gốc O, theo chiều dương 5 đơn vị thì vật đó đến điểm nằm bên phải gốc O và cách gốc 5 đơn vị. Đó là điểm biểu diễn số 5 (điểm A).

b) Ta có hình vẽ sau:

Trên hình vẽ, ta thấy khi vật xuất phát từ A, đi theo chiều âm 7 đơn vị thì nó sẽ đến điểm B nằm bên trái gốc O và cách gốc 2 đơn vị. Đó là điểm biểu diễn số -2.

Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 2

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6 thường xoay quanh việc vận dụng các kiến thức đã học về phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng nhau, phân số nào lớn hơn, phân số nào nhỏ hơn.
  • Rút gọn phân số: Tìm phân số tối giản bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng.
  • Quy đồng mẫu số: Biến đổi các phân số có mẫu số khác nhau thành các phân số có cùng mẫu số để dễ dàng so sánh hoặc thực hiện các phép toán.
  • Thực hiện các phép toán với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.

Giải chi tiết bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6. (Lưu ý: Vì nội dung bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày các ví dụ minh họa cho từng dạng bài tập)

Ví dụ 1: So sánh phân số

So sánh hai phân số \frac{2}{3}\frac{3}{4}.

Giải:

Để so sánh hai phân số này, ta quy đồng mẫu số:

\frac{2}{3} = \frac{2 \times 4}{3 \times 4} = \frac{8}{12}

\frac{3}{4} = \frac{3 \times 3}{4 \times 3} = \frac{9}{12}

\frac{8}{12} < \frac{9}{12} nên \frac{2}{3} < \frac{3}{4}.

Ví dụ 2: Rút gọn phân số

Rút gọn phân số \frac{12}{18}.

Giải:

Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6.

Chia cả tử và mẫu cho 6, ta được:

\frac{12}{18} = \frac{12 \div 6}{18 \div 6} = \frac{2}{3}

Ví dụ 3: Quy đồng mẫu số

Quy đồng mẫu số các phân số \frac{1}{2}\frac{2}{5}.

Giải:

Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 5 là 10.

\frac{1}{2} = \frac{1 \times 5}{2 \times 5} = \frac{5}{10}

\frac{2}{5} = \frac{2 \times 2}{5 \times 2} = \frac{4}{10}

Ví dụ 4: Thực hiện các phép toán với phân số

Tính \frac{1}{3} + \frac{2}{5}.

Giải:

Quy đồng mẫu số:

\frac{1}{3} = \frac{1 \times 5}{3 \times 5} = \frac{5}{15}

\frac{2}{5} = \frac{2 \times 3}{5 \times 3} = \frac{6}{15}

\frac{1}{3} + \frac{2}{5} = \frac{5}{15} + \frac{6}{15} = \frac{5+6}{15} = \frac{11}{15}

Mẹo giải bài tập phân số hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa: Hiểu rõ khái niệm phân số, phân số tối giản, phân số bằng nhau.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa các phân số.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6