Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (8.4) trang 43 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (8.4) trang 43 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (8.4) trang 43 Vở thực hành Toán 6

Bài 4 (8.4) trang 43 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép chia hết và các tính chất liên quan.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết cho bài tập này ngay dưới đây!

Bài 4 (8.4). Hình bên mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên là A, B,C,D,E trong đó ta chỉ biết vị trí của điểm A. Hãy điền tên các điểm còn lại biết rằng: (1) D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng. (2) Ba điểm A,B,C thẳng hàng (3) Ba điểm B, D,E thẳng hàng

Đề bài

Bài 4 (8.4). Hình bên mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên là A, B,C,D,E trong đó ta chỉ biết vị trí của điểm A. Hãy điền tên các điểm còn lại biết rằng:

(1) D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng.

(2) Ba điểm A,B,C thẳng hàng

(3) Ba điểm B, D,E thẳng hàng

Giải bài 4 (8.4) trang 43 vở thực hành Toán 6 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (8.4) trang 43 vở thực hành Toán 6 2

Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng

Lời giải chi tiết

+ Điểm D là giao điểm của 3 đường thẳng trong hình

+ Điểm B là giao của hai đường thẳng , mỗi đường thẳng đi qua 3 điểm trong hình

+ Ba điểm A, B,C thẳng hàng nên C là điểm còn lại trên đường thẳng AB.

+ Ba điểm B,D,E thẳng hàng nên E là điểm còn lại trên đường thẳng BD.

Giải bài 4 (8.4) trang 43 vở thực hành Toán 6 3

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 4 (8.4) trang 43 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 4 (8.4) trang 43 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 (8.4) trang 43 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia và xác định xem số nào chia hết cho số nào. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về phép chia hết, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các tính chất của phép chia.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện phép chia và xác định số dư.
  • Xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không.
  • Áp dụng các dấu hiệu chia hết để kiểm tra tính chia hết của một số.

Lời giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: 128 : 8

Thực hiện phép chia 128 cho 8, ta có:

128 : 8 = 16

Vậy, 128 chia hết cho 8 và thương là 16.

Câu b: 144 : 9

Thực hiện phép chia 144 cho 9, ta có:

144 : 9 = 16

Vậy, 144 chia hết cho 9 và thương là 16.

Câu c: 156 : 13

Thực hiện phép chia 156 cho 13, ta có:

156 : 13 = 12

Vậy, 156 chia hết cho 13 và thương là 12.

Các phương pháp giải bài tập

Ngoài cách thực hiện phép chia trực tiếp, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau để giải bài tập này:

  • Sử dụng các dấu hiệu chia hết: Kiểm tra xem số bị chia có thỏa mãn các dấu hiệu chia hết cho số chia hay không. Ví dụ, nếu số bị chia có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
  • Phân tích số bị chia thành các thừa số nguyên tố: Phân tích số bị chia thành các thừa số nguyên tố và kiểm tra xem số chia có phải là một trong các thừa số nguyên tố đó hay không.
  • Sử dụng tính chất chia hết: Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì (a + c) và (a - c) cũng chia hết cho b.

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách áp dụng các phương pháp giải bài tập, chúng ta hãy xem xét một ví dụ sau:

Bài toán: Kiểm tra xem số 234 có chia hết cho 3 hay không?

Lời giải:

Để kiểm tra xem số 234 có chia hết cho 3 hay không, chúng ta cần tính tổng các chữ số của số 234:

2 + 3 + 4 = 9

Vì 9 chia hết cho 3 nên số 234 cũng chia hết cho 3.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép chia hết, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  1. Thực hiện các phép chia sau: 256 : 16, 360 : 12, 480 : 24
  2. Xác định xem các số sau có chia hết cho 5 hay không: 125, 130, 135, 140
  3. Xác định xem các số sau có chia hết cho 9 hay không: 189, 270, 369, 450

Kết luận

Bài 4 (8.4) trang 43 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép chia hết. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, các dấu hiệu chia hết và các phương pháp giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn cụ thể, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6