Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (6.16) trang 12 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số tự nhiên và các bài toán liên quan đến ước và bội.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài 3 (6.16). Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau. a) \(\frac{{20}}{{30}}\) và \(\frac{{30}}{{45}}\) b) \(\frac{{ - 25}}{{35}}\)và \(\frac{{ - 55}}{{77}}\)
Đề bài
Bài 3 (6.16). Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau.
a) \(\frac{{20}}{{30}}\) và \(\frac{{30}}{{45}}\) b) \(\frac{{ - 25}}{{35}}\)và \(\frac{{ - 55}}{{77}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đưa các phân số về chung mẫu dương
Lời giải chi tiết
a) Vì \(\frac{{20}}{{30}} = \frac{{20:10}}{{30:10}} = \frac{2}{3};\frac{{30}}{{45}} = \frac{{30:15}}{{45:15}} = \frac{2}{3}\) nên \(\frac{{20}}{{30}} = \frac{{30}}{{45}}\).
b) Vì \(\frac{{ - 25}}{{35}} = \frac{{ - 25:5}}{{35:5}} = \frac{{ - 5}}{7};\frac{{ - 55}}{{77}} = \frac{{ - 55:11}}{{77:11}} = \frac{{ - 5}}{7}\) nên \(\frac{{ - 25}}{{35}} = \frac{{ - 55}}{{77}}\).
Bài 3 (6.16) trang 12 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính chia có dư và xác định số dư trong mỗi phép chia. Đây là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép chia và các khái niệm liên quan.
Bài tập bao gồm một số phép chia khác nhau, yêu cầu học sinh chia một số cho một số khác và xác định số dư. Ví dụ, một phép chia có thể là 25 : 7. Học sinh cần thực hiện phép chia này và xác định số dư là bao nhiêu.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia có dư. Quy tắc này cho biết rằng khi chia một số cho một số khác, ta sẽ có một thương và một số dư. Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Công thức tổng quát của phép chia có dư là:
Trong đó:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phép chia trong bài tập:
Như vậy, với mỗi phép chia, chúng ta đều tìm được thương và số dư tương ứng.
Khi thực hiện phép chia có dư, học sinh cần chú ý đến các điểm sau:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về phép chia có dư, học sinh có thể thực hiện các bài tập tương tự sau:
Phép chia có dư có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Bài 3 (6.16) trang 12 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia có dư. Bằng cách nắm vững quy tắc chia có dư và thực hành giải các bài tập tương tự, học sinh có thể tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Dưới đây là bảng tổng hợp kết quả của các phép chia trong bài tập:
| Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
|---|---|---|---|
| 25 | 7 | 3 | 4 |
| 31 | 5 | 6 | 1 |
| 48 | 9 | 5 | 3 |
| 55 | 6 | 9 | 1 |
| 63 | 8 | 7 | 7 |
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 3 (6.16) trang 12 Vở thực hành Toán 6 và đạt kết quả tốt trong học tập.