Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 83, 84 Vở thực hành Toán 6, được giải chi tiết và dễ hiểu.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh có thể tự tin làm bài tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào SAI? Câu 2. Số trục đối xứng của hình dưới đây là
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào SAI?
A. Tam giác đều bất kì có ba trục đối xứng. |
B. Mọi hình vuông có bốn trục đối xứng. |
C. Mọi hình bình hành có hai trục đối xứng. |
D. Mọi hình thang cân có một trục đối xứng. |
Phương pháp giải:
Hình bình hành không có trục đối xứng.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2. Số trục đối xứng của hình dưới đây là

A. 1 | B.2 | C. 3 | D. 4. |
Phương pháp giải:
Trục đối xứng là đường thẳng chia hình thành 2 phần mà nếu gấp hình theo đường thẳng đó thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào SAI?
A. Tam giác đều bất kì có ba trục đối xứng. |
B. Mọi hình vuông có bốn trục đối xứng. |
C. Mọi hình bình hành có hai trục đối xứng. |
D. Mọi hình thang cân có một trục đối xứng. |
Phương pháp giải:
Hình bình hành không có trục đối xứng.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2. Số trục đối xứng của hình dưới đây là

A. 1 | B.2 | C. 3 | D. 4. |
Phương pháp giải:
Trục đối xứng là đường thẳng chia hình thành 2 phần mà nếu gấp hình theo đường thẳng đó thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.

Trang 83 và 84 Vở thực hành Toán 6 tập trung vào các chủ đề quan trọng như phân số, số thập phân, tỉ số và phần trăm. Các bài tập trắc nghiệm được thiết kế để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.
Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm phân số tương đương. Phân số tương đương là các phân số có cùng giá trị, mặc dù tử số và mẫu số khác nhau. Để tìm phân số tương đương, ta có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số ban đầu với cùng một số khác 0.
Để so sánh các số thập phân, ta so sánh từng hàng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số thập phân đó lớn hơn. Nếu các hàng bằng nhau, ta so sánh đến hàng tiếp theo.
Ví dụ: 0.5 > 0.45 vì hàng phần mười của 0.5 là 5, còn hàng phần mười của 0.45 là 4.
Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương của phép chia a cho b, được viết là a:b hoặc a/b. Trong trường hợp này, tỉ số của 5 và 10 là 5/10, có thể rút gọn thành 1/2.
Để tính phần trăm của một số, ta nhân số đó với phần trăm được biểu diễn dưới dạng số thập phân. Trong trường hợp này, 25% = 0.25. Vậy, 25% của 80 là 0.25 * 80 = 20.
Các kiến thức về phân số, số thập phân, tỉ số và phần trăm có ứng dụng rất lớn trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền giảm giá, so sánh giá cả, hoặc chia sẻ đồ ăn. Việc nắm vững các kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các tình huống thực tế.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| Phân số tương đương | a/b = (a*n)/(b*n) |
| Tỉ số của a và b | a/b |
| Phần trăm của a | (a/100) * b |
Toán 6 là nền tảng quan trọng cho các lớp Toán tiếp theo. Hãy dành thời gian ôn tập và làm bài tập thường xuyên. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!