Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 (3.17) trang 54 vở thực hành Toán 6

Giải bài 11 (3.17) trang 54 vở thực hành Toán 6

Giải bài 11 (3.17) trang 54 Vở thực hành Toán 6

Bài 11 (3.17) trang 54 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành về các phép tính với số tự nhiên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, đồng thời áp dụng các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 11 (3.17). Tính giá trị của biểu thức (-156) –x khi: a) x = -26; b) x = 76; c) x = (-28) –(-143).

Đề bài

Bài 11 (3.17). Tính giá trị của biểu thức (-156) –x khi:

a) x = -26; b) x = 76; c) x = (-28) –(-143).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 (3.17) trang 54 vở thực hành Toán 6 1

Thay giá trị của x vào biểu thức rồi tính.

Lời giải chi tiết

a) Với x = -26 ta có: (-156) –x = (-156) – (-26 ) = - (156 -26) = -130.

b)Với x = 76 ta có: (-156) – x = (-156) -76 = - (156 + 76 ) =-232.

c) Với x = (-28) –(-143) = (-28) +143 = 143 – 28 =115 ta có:

(-156) – x = (-156) – 115 = - (156 + 115) = - 271.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 11 (3.17) trang 54 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 11 (3.17) trang 54 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 (3.17) trang 54 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính số học. Để giải bài này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến việc sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện phép tính khi cần thiết.

Đề bài:

Tính:

  • a) 12 + 4 . 5
  • b) 25 - 15 : 3
  • c) (12 + 4) . 5
  • d) 25 - (15 : 3)
  • e) 32 + 4 . 5
  • f) 52 - 10 : 2

Lời giải chi tiết:

  1. a) 12 + 4 . 5

    Thực hiện phép nhân trước:

    4 . 5 = 20

    Sau đó thực hiện phép cộng:

    12 + 20 = 32

    Vậy, 12 + 4 . 5 = 32

  2. b) 25 - 15 : 3

    Thực hiện phép chia trước:

    15 : 3 = 5

    Sau đó thực hiện phép trừ:

    25 - 5 = 20

    Vậy, 25 - 15 : 3 = 20

  3. c) (12 + 4) . 5

    Thực hiện phép tính trong ngoặc trước:

    12 + 4 = 16

    Sau đó thực hiện phép nhân:

    16 . 5 = 80

    Vậy, (12 + 4) . 5 = 80

  4. d) 25 - (15 : 3)

    Thực hiện phép tính trong ngoặc trước:

    15 : 3 = 5

    Sau đó thực hiện phép trừ:

    25 - 5 = 20

    Vậy, 25 - (15 : 3) = 20

  5. e) 32 + 4 . 5

    Thực hiện phép tính lũy thừa trước:

    32 = 9

    Thực hiện phép nhân:

    4 . 5 = 20

    Sau đó thực hiện phép cộng:

    9 + 20 = 29

    Vậy, 32 + 4 . 5 = 29

  6. f) 52 - 10 : 2

    Thực hiện phép tính lũy thừa trước:

    52 = 25

    Thực hiện phép chia:

    10 : 2 = 5

    Sau đó thực hiện phép trừ:

    25 - 5 = 20

    Vậy, 52 - 10 : 2 = 20

Lưu ý quan trọng:

Khi thực hiện các phép tính, hãy luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính để đảm bảo kết quả chính xác. Sử dụng dấu ngoặc khi cần thiết để thay đổi thứ tự thực hiện phép tính.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự như:

  • Tính: 8 + 2 . 3
  • Tính: 30 - 20 : 5
  • Tính: (5 + 3) . 4
  • Tính: 40 - (10 : 2)

Kết luận:

Bài 11 (3.17) trang 54 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6