Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (8.3) trang 43 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (8.3) trang 43 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (8.3) trang 43 Vở thực hành Toán 6

Bài 3 (8.3) trang 43 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng và trừ.

Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 (8.3) trang 43 VTH Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

bài 3 (8.3) Cho bốn điểm A, B, C và D như hình vẽ sau: Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.

Đề bài

bài 3 (8.3) Cho bốn điểm A, B, C và D như hình vẽ sau:

Giải bài 3 (8.3) trang 43 vở thực hành Toán 6 1

Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (8.3) trang 43 vở thực hành Toán 6 2

Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng

Lời giải chi tiết

Có tất cả 4 bộ ba điểm thẳng hàng:

A, B, C; A, B,D ; A, C, D; B, C, D.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (8.3) trang 43 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (8.3) trang 43 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 3 (8.3) trang 43 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Đây là một dạng bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán trên số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ số nguyên, bao gồm:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.
  • Trừ hai số nguyên: Cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

Lời giải chi tiết bài 3 (8.3) trang 43 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 (8.3) trang 43 Vở thực hành Toán 6:

Câu a) (-5) + 8 = ?

Để giải câu a, ta áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương. Ta có:

|-5| = 5 và |8| = 8. Vì 8 > 5, nên kết quả sẽ là số dương. Ta tính hiệu: 8 - 5 = 3. Vậy, (-5) + 8 = 3.

Câu b) (-7) + (-2) = ?

Để giải câu b, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm. Ta có:

|-7| = 7 và |-2| = 2. Ta cộng hai giá trị tuyệt đối: 7 + 2 = 9. Vậy, (-7) + (-2) = -9.

Câu c) 12 + (-4) = ?

Để giải câu c, ta áp dụng quy tắc cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm. Ta có:

|12| = 12 và |-4| = 4. Vì 12 > 4, nên kết quả sẽ là số dương. Ta tính hiệu: 12 - 4 = 8. Vậy, 12 + (-4) = 8.

Câu d) (-15) + 15 = ?

Để giải câu d, ta áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Ta có:

|-15| = 15 và |15| = 15. Vì hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau và trái dấu, nên kết quả bằng 0. Vậy, (-15) + 15 = 0.

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập cộng, trừ số nguyên, ta xét một số ví dụ sau:

  • Ví dụ 1: (-10) + 5 = -5 (Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, giá trị tuyệt đối của số âm lớn hơn)
  • Ví dụ 2: 6 + (-3) = 3 (Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm, giá trị tuyệt đối của số dương lớn hơn)
  • Ví dụ 3: (-8) + (-1) = -9 (Cộng hai số nguyên âm)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập cộng, trừ số nguyên, các em học sinh có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

  1. (-4) + 7 = ?
  2. (-9) + (-3) = ?
  3. 11 + (-5) = ?
  4. (-12) + 12 = ?

Kết luận

Bài 3 (8.3) trang 43 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên và các phép toán trên số nguyên. Bằng cách áp dụng đúng các quy tắc cộng, trừ số nguyên, học sinh có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng rằng lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6